Chuyên ngành CN Hóa (nnt) |
In vielen oxidierenden und reduzierenden Medien sehr gut beständig. |
Tính bền rất tốt đối với các môi trường oxy hóa và môi trường khử. |
Hervorragende Beständigkeit in oxidierenden und reduzierenden Medien, auch bei erhöhter Temperatur (z. B. in Schwefelsäure, Phosphorsäure, Salpetersäure, Chlor, Säuregemischen aus Schwefelsäure und oxidierenden Säuren mit Chlorionen, Essigsäure und Essigsäureanhydrid). |
Tính bền ưu việt trong các môi trường oxy hóa và môi trường khử, kể cả ở nhiệt độ cao (t.d. acid sulfuric, acid phosphoric, acid nitric, chlor, hỗn hợp acid sulfuric và acid oxy hóa có ion chlor, acid acetic và acetic anhydrid). |
Beständig in oxidierenden und reduzierenden Medien, gegen Spalt-, Loch- und Spannungsrisskorrosion, gegen starke Oxidationsmittel, heiße Schwefel-, Salpeter- und Phosphorsäure, Chlorgas, Ameisen- und Essigsäure. |
Bền đối với các môi trường oxy hóa cũng như môi trường khử, bền đối với sự ăn mòn lỗ chỗ, ăn mòn từ vết nứt do ứng suất và ăn mòn từ các khe hở, chất oxy hóa mạnh, thể nóng của acid sulfuric, acid nitric, acid phosphoric, khí chlor, acid formic và acid acetic. |
Gegenmaßnahmen: Geeignete Werkstoffauswahl, z. B. Stähle mit hohem Chromund Molybdängehalt (Wirksumme: w (Cr) in % mal w (Mo) in % > 30), Hastelloy C 22, NiCr 21 Mo 14 W, Titan in oxidierenden Medien, Zirconium in reduzierenden Medien und Tantal in oxidierenden und reduzierenden Medien. |
Biện pháp phòng chống: Chọn vật liệu thích hợp, thí dụ thép có hàm lượng chrom và molybden cao (tác dụng hữu hiệu nếu tích số hàm lượng của chrom (%) và molybden (%) > 30), hastelloy C 22, NiCr 21 Mo 14 W, titan trong môi trường oxy hóa, zirconi trong môi trường khử oxy và tantal trong môi trường oxy hóa và khử. |
Korrosion unter Ablagerungen (als Spaltoder Kontaktkorrosion), Verzunderung (in Gasen bei sehr hohen Temperaturen, z. B. durch direkte Reaktion des Metalles mit dem Luftsauerstoff, etwa beim Walzen oder Schmieden), mikrobiologische Korrosion (unter Mitwirkung von Mikroorganismen, z. B. von sulfatreduzierenden, Schwefelsäure bildenden oder Wasserstoff depolarisierenden Bakterien), Kondenswasserkorrosion (durch Angriff von Kondenswasser, das bei Taupunktunterschreitung auf der Materialoberfläche entsteht) und Säurekondensatkorrosion (durch z. B. aus Verbrennungsgasen nach Taupunktunterschreitung kondensierende Säure). |
Sự ăn mòn phần dưới mặt tích tụ (như ăn mòn khe hở hoặc ăn mòn do tiếp xúc), tạo vẩy oxid (trong môi trường khí ở nhiệt độ rất cao, t.d. do phản ứng trực tiếp giữa kim loại và oxy trong không khí, chẳng hạn trong lúc cán hoặc rèn), ăn mòn vi sinh học (có sự tác động của các vi khuẩn, t.d. các vi khuẩn phát sinh từ môi trường khử sulfat, môi trường tạo acid sulfuric hoặc vi khuẩn khử phân cực từ hydro), ăn mòn do hơi nước ngưng tụ (do tấn công của nước ngưng tụ trên bề mặt vật liệu vì nhiệt độ xuống dưới điểm sương) và ăn mòn bởi nước acid ngưng tụ (t.d. do ngưng tụ dung dịch acid từ khí đốt cháy khi nhiệt độ hạ xuống dưới điểm sương). |