TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

phủ định

phủ định

 
Từ điển triết học Kant

Anh

phủ định

negation

 
Từ điển triết học Kant

Đức

phủ định

negation

 
Từ điển triết học Kant
Từ điển triết học Kant

Phủ định (sự) [Đức: Negation; Anh: negation]

Xem thêm: Xác định, Giới hạn, Hư vô (cái),

Trong ĐLPĐ, Kant phân biệt hai nghĩa của sự phủ định, cụ thể là, sự mất đi và sự thiếu vắng. Nghĩa đầu là hệ quả của một “sự đối lập hiện thực”, trong đó một “cổ sở của việc khẳng định” được đối lập và bị thủ tiêu bởi một Cổ sở khác, trong khi nghĩa sau là hệ quả của việc thiếu một Cổ sở khẳng định (tr. 178, tr. 217). Quan niệm sự phủ định như là sự mất đi nảy sinh từ một đối lập hiện thực của hai Cổ sở thủ tiêu nhau. Quan niệm sự phủ định như là sự thiếu vắng nảy sinh từ sự phủ định logic dựa theo nguyên tắc mâu thuẫn, trong đó những thuộc từ đối lập không thể có mặt trong cùng một chủ từ. Trong PPLTTT, quan niệm sự phủ định logic như là việc báo hiệu sự thiếu vắng vẫn còn nguyên vẹn, trong khi sự phủ định mất đi được mang lại một diện trường áp dụng rộng hon. Kant lập luận rằng những khái niệm về sự phủ định được dẫn xuất từ thực tại, và từ đó tiến tới chỗ tuyên bố rằng chúng “chẳng là gì ngoài những giới hạn” của thực tại. Từ đó, ông suy ra rằng sự giới hạn phải được “đặt Cổ sở trên cái không bị giới hạn” hay Ý thể của một ens realissimum (Hữu thể có tất cả tính thực tại) (PPLLTT A575/B 603), qua đó ông muốn nói rằng sự xác định về những đối tượng bị giới hạn chỉ có thể được hoàn tất thông qua sự phủ định một thực tại không bị giới hạn nhưng cũng bất khả tri.

Phan Thị Vàng Anh dịch