TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

ehre

danh dự

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thanh danh

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

danh tiếng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

danh thơm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tiếng thơm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

vinh dự

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Đức

ehre

Ehre

 
Metzler Lexikon Philosophie
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

f -n etw in Ehre n halten

kính trọng, kính nể, nể vì;

ỉ-n zu Ehren bringen

làm vẻ vang, ca ngợi, ca tụng, tán dương, tán tụng;

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Ehre /í =, -n/

1. danh dự, thanh danh, danh tiếng, danh thơm, tiếng thơm; j -m machen làm danh giá cho ai; j-m - ántun (gében/danh giá cho ai; au/Ehre! bei meiner Ehre! lòi húa danh dự!; 2. danh dự, vinh dự; [sự] tôn kính, tôn trọng, kính trọng, kính nể, nể vì; f -n etw in Ehre n halten kính trọng, kính nể, nể vì; wieder zu - n bringen 1, minh oan, phục hồi danh dự, phục quyền; 2, lại trỏ thành thông dụng; ỉ-n zu Ehren bringen làm vẻ vang, ca ngợi, ca tụng, tán dương, tán tụng;

Metzler Lexikon Philosophie

Ehre

(1) äußere Wertschätzung einer Person, v.a. als Ansehen, Reputation; (2) Selbstachtung v.a. in Kontexten des Verhinderns von möglichen Beschämungen oder des Nicht-Hinnehmens von Beleidigungen. Dass diese innere von äußerer E. unterschieden wird, ist Ausdruck davon, dass die Bedeutung von E. als einem empfindlichen Gut, das öffentlich geschätzt und verteidigt werden muss, in den westlich orientierten Kulturen abnimmt. Angriffe auf die E. werden heute weniger als solche wahrgenommen und interpretiert. Ob allerdings die Moral als Normensystem »reiner Innerlichkeit« (Simmel) die E. vollständig abgelöst hat, ist zu bezweifeln. In der Rechtsprechung gehen zwar Ehrenprozesse deutlich zurück, und auch informelle Ehrenkodices, an denen sich das Verhalten der Einzelnen verbindlich ausrichtet, sind heute nicht mehr für alle gesellschaftlichen Gruppen zu rekonstruieren. Dennoch spielt die E. als »Furcht vor der Meinung der anderen« (Schopenhauer) auch dann noch eine Rolle, wenn es nur wenige eindeutig identifizierbare Gruppennormen gibt. – Angesichts der historisch-kulturell ausdifferenzierten verschiedenen Standes- und Berufs-E.n ist die relative Uniformität geschlechtergebundener Ehrencodes über Epochen- und Kulturgrenzen hinweg auffällig und erklärungsbedürftig.

HL

LIT:

  • U. Frevert: Weibliche Ehre, mnnliche Ehre. In: Dies.: Mann und Weib, und Weib und Mann. Mnchen 1995. S. 166222
  • H. Reiner: Die Ehre. Darmstadt 1956.