TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

sachverhalt

hoàn cảnh

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

-e

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tình hình

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tình huổng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

trạng huống

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tình cảnh

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nghĩa

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ý nghĩa.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tình thế

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

tình hình thực tế

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Đức

sachverhalt

Sachverhalt

 
Metzler Lexikon Philosophie
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Sachverhalt /der; -[e]s, -e/

tình thế; hoàn cảnh; tình hình thực tế;

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Sachverhalt /m -(e)s,/

1. hoàn cảnh, tình hình, tình huổng, trạng huống, tình cảnh; 2. nghĩa, ý nghĩa.

Metzler Lexikon Philosophie

Sachverhalt

Ein S. ist im Unterschied zu einem Ding ein abstrakter und in dem Sinn komplexer Gegenstand, dass er sprachlich nur mit einem Dass-Satz bzw. einem substantivierten Infinitiv bezeichnet werden kann. Genau dies meint der ma. Begriff des nur mit einem Satz Bezeichenbaren (tantum complexe significabile, bei Adam v. Wodeham, Gregor v. Rimini u. a. im 14. Jh.), welches nicht nur als Satzbedeutung, sondern auch als Gegenstand von Akten des Glaubens, Wissens und dgl. fungiert. Schon im 12. Jh. heißt es bei Abälard, dass Sätze keine Dinge bezeichnen, sondern »eine gewisse Weise des Sichverhaltens der Dinge (quidam rerum modus habendi se) ausdrücken« (Dialectica. Hg. de Rijk. Assen 1956. S. 160). Seit dem 19. Jh. ist der Begriff des S.s als des Gegenstands bzw. Inhalts von Urteilen im Unterschied zu Vorstellungen (Stumpf u. a.) sehr gebräuchlich. Nach Wittgenstein sind nicht Dinge, sondern Tatsachen, d.h. bestehende S.e als »Verbindung von Gegenständen (Sachen, Dingen)« die Grundbestandteile der Wirklichkeit (Tract., 1–2.011). Im Anschluss an Husserl wird heute manchmal der S. als Wahrmacher von der Proposition als Bedeutung des Urteils und als Wahrheitsträger unterschieden.

HB

LIT:

  • B. Smith: Sachverhalt. In: HWPh. Bd. 8. Sp. 11021113
  • E. Tegtmeier: Grundzge einer kategorialen Ontologie. Freiburg/Mnchen 1992.