Vitamin B1 :
[EN] Vitamin B1 (Thiamin, Aneurine) :
[FR] Vitamine B1 (thiamine, aneurine):
[DE] Vitamin B1 (Thiamin, Aneurin):
[VI] một phức hợp sinh tố B có trong ngũ cốc, các loại đậu và hột, khoai lang, thịt. Thiếu B1 sẽ đưa đến chứng phù thủng, liệt thần kinh ngoại biên, suy tim (beriberi, xem chữ).
Vitamin B2 :
[EN] Vitamin B2 (Riboflavin) :
[FR] Vitamine B2 (riboflavine):
[DE] Vitamin B2 (Riboflavin):
[VI] phức hợp sinh tố B khác, có trong gan, sữa, trứng, cần cho sự hô hấp của tế bào. Thiếu B2 gây chứng viêm lưỡi, nứt môi và mép miệng.
Vitamin B6 :
[EN] Vitamin B6 (Pyridoxin) :
[FR] Vitamine B6 (pyridoxine):
[DE] Vitamin B6 (Pyridoxin):
[VI] phức hợp sinh tố B có trong mọi thực phẩm nến thiếu nó ít khi xảy ra.
Vitamin B12 :
[EN] Vitamin B12 (Cyanocobalamin) :
[FR] Vitamine B12 (cyanocobalamine):
[DE] Vitamin B12 (Cyanocobalamin):
[VI] phức hợp sinh tố B, chỉ có trong thực phẩm gốc động vật như gan, trứng, cá, sữa, và chỉ hấp thu được nếu có sự hiện diện của yếu tố nội tại (intrinsic factor) tiết ra từ dạ dày. Thiếu B12 có thể xảy ra cho những người ăn chay trường mà không ă n trứng và uống sữa, bị viêm dạ dày mạn tính vì không có yếu tố nội tại. Tác động nghiêm trọng nhất là thiếu máu ác tính (pernicious anaemia, xem chữ) và thoái hóa hệ thần kinh, đặc biệt là ở tủy sống.