Việt
tiêm chủng
chủng ngừa
Đức
beimpfen
Beimpfen, Bebrüten und Auswerten von Agarplatten
Cấy, ươm tạo và đánh giá các tấm thạch
Agarplatten werden vor dem Gebrauch und nach dem Beimpfen umgekehrt aufbewahrt, sodass der Nähragar hängt.
Trước khi sử dụng và sau khi cấy, tấm thạch được úp ngược.
Beimpfen der Agarplatte. Zum Aufbringen von Keimen auf den Nähragar werden je nach Herkunft der Keime verschiedene Impftechniken eingesetzt.
Cấy trên thạch. Tùy thuộc vào nguồn gốc của vi khuẩn, có thể áp dụng nhiều kỹ thuật cấy khác nhau để đưa vi khuẩn lên môi trường thạch dinh dưỡng.
Deshalb ist es nicht möglich, einen großen Produktionsbioreaktor direkt mit einer Ampulle aus der Working Cell Bank (WCB) zu beimpfen.
Vì vậy đối với các lò phản ứng sinh học lớn người ta không thể cấy trực tiếp bằng một ống cấy từ ngân hàng tế bào hoạt động.
Um zu verhindern, dass beim Beimpfen Keime aus der Luft auf den Nähragar gelangen, darf die Agarplatte nur so kurz wie unbedingt nötig geöffnet werden.
Để ngăn chặn sự xâm nhập vi khuẩn từ không khí vào môi trường thạch dinh dưỡng, tấm thạchchỉ được mở ngắn như có thể khi cần thiết.
beimpfen /(sw. V.; hat)/
tiêm chủng; chủng ngừa;