TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

leidenschaft

Đam mê

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển triết học Kant

ham thích

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

ham mê

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hăng say

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

say mê

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

dam mê

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

cảm xúc mạnh mẽ

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

trạng thái sôi nổi

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sự ham thích

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sự say mê

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sự đam mê

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Anh

leidenschaft

passion

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển triết học Kant

Đức

leidenschaft

Leidenschaft

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển triết học Kant
Truyện Những giấc mơ của Einstein (Đức-Việt)

Kaum eine Leidenschaft scheitert.

Sẽ không một đam mê nào gặp thất bại.

Denn nur Gewohnheit und Erinnerung lassen die körperliche Leidenschaft abstumpfen.

Bời chỉ thói quen và hồi ức mới khiến thể xác giảm niềm khao khát.

Sie werden eifersüchtig selbst unter wildfremden Menschen, werfen einander haßerfüllte Worte an den Kopf, verlieren ihre Leidenschaft, leben sich auseinander, werden alt und einsam in einer Welt, die sie nicht verstehen.

Họ ghen tuông ngay cả với những kẻ lạ hoắc, trút lên đầu nhau những lời lẽ đầy oán hận, mất đi sự nồng nàn, ho chia tay trở nên già nua và cô đơn trong một thế giới mà họ không hiểu được.

Jeder weiß, daß irgendwo der Moment festgehalten ist, in dem er geboren wurde, der Moment, in dem er seinen ersten Schritt tat, der Moment der ersten Leidenschaft, der Moment, in dem er den Eltern Lebewohl gesagt hat.

Ai cũng biết ở đâu đó đã ghi lại cái khoảnh khắc mình được sinh ra, cái khoảnh khắc chập chững bước đầu tiên trong đời, cái khoảnh khắc của mối tình đầu nồng cháy, cái khoảnh khắc vĩnh biệt mẹ cha.

Der oder die Geliebte wird nie seine oder ihre Arme fortnehmen von dort, wo sie jetzt sind, wird nie das Armband voller Erinnerungen zurückgeben, wird sich nie von dem geliebten Wesen entfernen, sich nie in einem Akt der Selbstaufopferung in Gefahr bringen, wird nie versäumen, seine oder ihre Liebe zu beweisen, nie eifersüchtig werden, wird sich nie in jemand anderen verlieben, nie die Leidenschaft dieses Augenblicks verlieren.

Nàng hay chàng sẽ không bao giờ rụt tay khỏi chỗ của nó hiện giờ, sẽ không bao giờ trả lại chiếc xuyến màng đầy kỉ niệm, sẽ không bao giờ rời khỏi người mình yêu, sẽ không bao giờ phải tự hy sinh bản thân, sẽ không bao giờ quên chứng tỏ tình yêu của mình, khoog bao giờ ghen tuông, sẽ không bao giờ yêu người khác, sẽ không bao giờ quên giờ phút đam mê này.

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

(für A) óhne Leidenschaft

điềm nhiên, hò hững, thà ơ, lãnh đạm; in ~

Từ điển triết học Kant

Đam mê [Đức: Leidenschaft; Anh: passion]

Xem thêm: Kích động, xấu (cái), Tự do (sự), Xu hướng, Tình dục,

Kant mô tả sự dam mê như là “khối u ung thư nan y đối với lý tính thuần túy thực hành”, là cái “tiền giả định một châm ngôn của chủ thể, đó là hành động dựa theo một mục đích được ấn định... bởi xu hướng” (NH §181). Trong TG và NVH, Kant trình bày một phả hệ của những kích động, cho thấy những dam mê hình thành như thế nào. Kant bắt đầu với thiên hướng (Hang/propensity) nghiêng về một sự hài lòng [delight] đặc thù được dẫn dắt bởi bản năng (TG tr. 28, tr. 24), là cái “đi trước sự hình dung về đối tượng của nó” (A §80); khi thiên hướng ấy được nuông chiều thì nó “gợi lên trong chủ thể một xu hướng(Neigung/inclination) đến với nó” (TG tr. 28, tr. 29). Sự dam mê theo sau sự gia tăng một xu hướng như là từ bỏ “sự làm chủ bản thân” (sđd) và nâng cao đối tượng của xu hướng lên cưong vị là đối tượng của một châm ngôn của ý chí. Những dam mê, do đó, được phân biệt với những kích động (Affekte/affects), là những cái được khuấy động lên và tàn lụi đi một cách nhanh chóng, bởi lẽ những đam mê là “những xu hướng kéo dài” mà trên đó tâm thức hình thành nên những nguyên tắc. Khi đối tượng của một đam mê đi ngược với quy luật [luân lý] thì việc chấp nhận nó thành một châm ngôn cho ý chí là [hành vi] xấu, và kết quả là thói hư tật xấu. Trong NVH, Kant phân biệt rõ hon những đam mê bẩm sinh của “xu hướng tự nhiên” với những đam mê được sở đắc “nảy sinh từ nền văn hóa của nhân loại”. Cái trước gồm “những đam mê cháy bỏng” đối với sự tự do và tính dục, trong khi cái sau bao gồm những “dam mê lạnh lùng” như là: tham vọng, thèm khát quyền lực và tham lam.

Trần Thị Ngân Hà dịch

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Leidenschaft /die; -, -en/

cảm xúc mạnh mẽ; trạng thái sôi nổi;

Leidenschaft /die; -, -en/

sự ham thích; sự say mê; sự đam mê;

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Leidenschaft /f =, -en/

lòng, sự] ham thích, ham mê, hăng say, say mê, dam mê; (für A) óhne Leidenschaft điềm nhiên, hò hững, thà ơ, lãnh đạm; in Leidenschaft geraten phát cáu, phát khùng, nổi xung, nổi giận, nổi nóng,

Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết

Leidenschaft

[VI] Đam mê

[DE] Leidenschaft

[EN] passion