TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

addiction

Sự nghiện ngập

 
Thuật ngữ phát triển chung của UNDP

NGHIỆN

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ này chỉ có tính tham khảo!

Anh

addiction

Addiction

 
Thuật ngữ phát triển chung của UNDP
Từ Điển Tâm Lý
addiction :

Addiction :

 
Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng

Đức

addiction :

Sucht :

 
Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng

Pháp

addiction :

Dépendance :

 
Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng
addiction

Toxicomanie

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ này chỉ có tính tham khảo!
Từ Điển Tâm Lý

Addiction

[VI] NGHIỆN

[FR] Toxicomanie

[EN] Addiction

[VI] Để giảm đau, để giải sầu hoặc gây phấn chấn hào hứng thoát vào cảnh mơ mộng, từ xưa người ta vẫn dùng nhiều chất; lâu ngày cơ thể chịu được những liều cao, rồi đâm ra nghiện, thiếu thuốc sinh ra những triệu chứng sinh lý: uể oải, huyết áp hạ, chân tay run, có khi lên cơn giật…và những triệu chứng tâm lý: đứng ngồi không yên nhớ thuốc. Ngày nay người ta dùng danh từ “lệ thuộc vào thuốc” (dépendance). Thông thường những người nghiện ốm yếu bạc nhược , dễ sinh ra trộm cướp, vì bị thôi thúc phải tìm cho ra tiền mua thuốc; những lúc nhớ thuốc thì bất chấp mọi kỷ cương pháp luật. Thanh niên 15-20 tuổi bước vào vòng ma túy lúc đầu do bạn bè rủ rê, hút một điếu, uống một viên là một hình thức giao tiếp, cho dễ gia nhập một nhóm bạn, hút vào đầu thường buồn nôn, nhức đầu nhưng cố chịu để giữ sĩ diện; về sau quen dần sinh nghiện. Chỉ một số sinh ra nghiện nặng, rồi trở thành những cặn bã xã hội, vô nghề, trộm cướp. Người nghiện chủ yếu tìm cách dễ nhất để thoát khỏi những xung đột khó giải quyết trong cuộc sống, thoát khỏi trong chốc lát, nhưng hết cơn say lại phải đối phó, bất lực quay về với thuốc. Rồi bị xã hội xỉ vả, ruồng bỏ, ngày càng khó sống cuộc đời bình thường, sống ngoài rìa xã hội, trở thành bụi đời. Sau đây là lời kể của một anh lín ngụy nghiện nặng: “Tiêm vào sướng làm sao: đau khổ tiêu tan, thấy đời vui tươi, không còn sợ chết (vào thời chiến tranh), thời gian ngừng lại, cái gì cũng thấy vui tươi, thấy hồng. Nhưng than ôi, tỉnh lại, càng tuyệt vọng, càng cô đơn!” Bối cảnh của những tâm trạng cá nhân ấy là cả cuộc khủng hoảng của một xã hội: thất nghiệp, mất phương hướng của thanh niên, không còn lý tưởng, thần tượng nào để noi theo, cuộc sống mất ý nghĩa, mong tạo ra những thiên đường giả tạo (paradis artificiels). Những người nghiện thường bi quan, hay xăm lên mình những khẩu hiệu chán đời (ghét bỏ đời bạc bẽo, đàn bà là rắn độc…). Chủ yếu là họ hết tin tưởng ở tình người, có gây lại niềm tin về lòng thương người mới thật sự cai được ma túy, mới hết nghiện. X. Ma túy.

Thuật ngữ phát triển chung của UNDP

Addiction

[VI] (n) Sự nghiện ngập

[EN] (e.g. drug ~, alcohol ~ ).

Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng

Addiction :

[EN] Addiction :

[FR] Dépendance :

[DE] Sucht :

[VI] nghiện.