X
85, 6mm) vđn được thiết kế đề cắm vào khe PCMCIA. Phiên bản 1 cùa đặc tả PCMCIA, đưa ra vào nâm 1990, quy đinh card Type I là dày 3, 3millmet và nhầm chủ yíu đề dùng ạhư thiết bi ngoại vi liên quan tới bộ nhớ (như RAM, ROM, EEPROM và bộ nhớ tia chớp). Phiên bản 2 của đặc tả PCMCIA, đưa ra tháng 9-1991, quy định cả card Type II dày 5 milỉmet lẫn card Type III dày 10, 5mm. Các card Type II chứa các thiết b! như modem, fax và cắc card mang. Các card Type HI chứa những thiết bi cần nhiều không gian hơn các thiết bi truyền thông vô tuyến va các mồi trường nhớ quay (như đĩa cứng).
X
(E), w = (72) X (R), hoặc w =E2/R. Đèn chớp nhỏ sử dụng 1-2 oat, rađiô trên ôtô cố công suất ra chừng s oat và lò nướng bánh sử dụng xấp xi 1200 oat. Đối với các mạch công suất thấp, công suất thường đo theo microoat (0, 000001 oat) hoặc milioat (0, 001 oat). ỏ những mạch công suất cao, các đan vị kilooat (1000 oat) hoặc megaoat (1000000 oat) thường được sử dụng.