fractal
fractal Dạng hình học có cấu trúc sao cho khi phổng đại một mầu bất kỳ của cấu trúc .lân một số lần nào đó đều tái tạo lại vật ban đầu. Thuật ngữ này do nhà toán học Benott Mandelbrot đưa ra năm 1975 đề mô tả một lớp các hỉnh dang được đặc trưng bằng tính bất thường, nhưng theo cách vốn gợi lên một mẫu vẽ. Các kỹ thuật viên đồ họa máy tính thường sử dụng các fractal đề tạo ra những hình ảnh tự nhiên như các phong cảnh, các đám mây và các khu rừng. Đặc trưng nồi bật của các fractal là chúng " tự tương tự" ; bất kỳ mầu nào của fractal khi được phóng đại lên cũng cố cùng đặc tính như t& ng thề. Xem hình minh họa. Sự tương tự tiêu chuần (à sự tương tự của đường bờ biền, vốn có cấu trúc tương tự bất kề khl ta nhìn đường bờ biền của một nước hay của một lục địa. Điều đáng chú ý là thường khó đo đươc độ dài chu vl của một hình dạng như vậy một cách chính xác vì tồng khoảng cách đo được phụ thuộc vào kích thước phần tử nhỏ nhất đẫ đo. Ví dụ, ta cố thề đo trên bờ biền nào đổ chu vi của mỗi bán đảo và vịnh nhỏ, hoặc ở mức phóng đạl cao hơn chu vi của mỗi mũi đất và đê chắn sóng v.v_ Thực ra, một fractal đã cho cố thề cố diện tích hữu hạn nhưng chu vl vổ hạn; những hình dạng như vậy được coi như có một số chiĩu phân đoạn (fractional) - ví dụ, giữa 1 (đường) và 2 (mặt phẳng) - từ đó có tên gọi fractal.