murder :
tội giết người, tội sát nhản. [L] hình tội sát nhân có dư mưu (killing of a human being with malice aforethought) tinh cách dự mưu hiẽu theo một nghĩa rộng : có thê là ý định ban cho cái chet (dolus dírectus), có thê là ý định phạm trọng tội (felony) kéo theo cái chết cùa người nào (felony murder) cùng với hậu quà. Thi du : nạn nhãn bị chềt trong khi hay sau khi bị hiếp dâm là một tội giềt người cấu thành (constructive murder) loại tội náy là (dolus indirec- tus). (Mỹ) tùy theo mức độ nghiêm trọng, pháp chế nhiều tieu bang phân biệt 5 loại tội giết người, nhưng nói chung người ta chì bằng lòng hai loại : - giết người cắp độ một (murder in the first degree) là giết người với trường hợp gia trọng như là đau độc, sát hại, phạm tội trong trướng hợp trong lúc đốt nhả (arson), trộm gia trọng (burglary), hiếp dâm (rape)' , - và giết người cấp độ hai là tội ngộ sát, giết người vì vô ý (Xch : manslaughter).