TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

satisfaction

Thoả mãn

 
Từ Điển Giao Thông Vận Tải Anh-Pháp-Việt

hài lòng

 
Từ Điển Giao Thông Vận Tải Anh-Pháp-Việt

Anh

satisfaction

Satisfaction

 
Từ Điển Giao Thông Vận Tải Anh-Pháp-Việt

Pháp

satisfaction

Satisfaction

 
Từ Điển Giao Thông Vận Tải Anh-Pháp-Việt
Từ Điển Pháp-Việt- Viên Ngôn Ngữ
Từ Điển Pháp-Việt- Viên Ngôn Ngữ

Cela n’a pas été une mince satisfaction

Cái dó dã không là một thỏa thích mông manh.

Cet élève donne satisfaction à ses maîtres

Câu học sinh đó làm vui lòng các thầy, cô giáo.

Je n’ai pu lui donner satisfaction

Tôi đã không thể chấp thuận (yêu cầu của) nó.

Từ Điển Pháp-Việt- Viên Ngôn Ngữ

satisfaction

satisfaction [satisfaksjô] n. f. 1. Sự thỏa mãn; sự vừa lồng, sự thỏa thích. Ce succès lui a procuré une profonde satisfaction: Thành công dó dã mang lại cho nó sự thòa mãn sâu sac. A la satisfaction générale, de tous: Để vừa lòng chung, của mọi người. -Une satisfaction: Một cơ hội thỏa thích. Cela n’a pas été une mince satisfaction: Cái dó dã không là một thỏa thích mông manh. > Loc. Donner satisfaction à: Làm vui lồng ai. Cet élève donne satisfaction à ses maîtres: Câu học sinh đó làm vui lòng các thầy, cô giáo. Sự chuộc lỗi, sự đền tội (cho người bị xúc phạm). > THÁN Hình phạt để chuộc tội. Sự đồng ý, sự chấp thuận. Je n’ai pu lui donner satisfaction: Tôi đã không thể chấp thuận (yêu cầu của) nó.

Từ Điển Giao Thông Vận Tải Anh-Pháp-Việt

Satisfaction

[EN] Satisfaction

[VI] Thoả mãn [sự]; hài lòng[sự]

[FR] Satisfaction

[VI] Sự thích thú của một cá nhân khi sở hữu một sản phẩm. Các thuật ngữ “hàm thoả dụng” và “hàm thoả mãn” được dùng như nhau.Các khái niệm về “giá trị” “hiệu dụng”, “thoả mãn” rất gần nhau.