Tuberculose,TB:
[EN] Tuberculosis, TB :
[FR] Tuberculose, TB:
[DE] Tuberkulose, TB:
[VI] lao, do nhiễm khuẩn Mycobacterium tuberculosis (vi trùng Koch), gồm : - lao phổi, lây do hít phải những hạt li ti người bị lao ho/nhảy mũi hắ t ra. Ban đầu là một ổ lao nhỏ, phần lớn lành lại nhờ sự đề kháng của cơ thể ; một số nhỏ (5%) lan theo mạch bạch huyết đến các hạch trong phổi, theo máu đi khắp thân thể (lao kê, miliary uberculosis), hoặc phá dần tế bào phổi tạo ra những hang (cavity). Biến chứng chính là sưng màng phổi có nước (pleurisy), tràn khí trong khoang màng phổi (pneumothorax). - lao hạch, thường thấ y ở cổ ; lao ruột ; lao xương ( đầu gối, xương.sống), lao thận ; lào màng não. Trên thế giớ i hiệ n có 30 triệ u trường h ợ p lao và 3 triệ u người chế t mỗ i nă m, thường x ả y ra cho người già, người bị suy yếu hệ miễn nhiễm, ví dụ do bệnh Aids, tiểu đường, nghiện rượu nặng, nghèo khổ, dân di cư. Ðịnh bệnh bằ ng cách chụp Xquang, thử đàm tìm khuẩn lao, thử da với tuberculin. Phòng ngừa : tiêm BCG cho trẻ con từ 13 tuổi, cho những ai có nhiều nguy c ơ mắc bệ nh ; thử da với tuberculin ; chụp Xquang thân nhân người bệnh, người di dân từ những xứ có nhiều bệnh lao. Chữa trị với kháng sinh như Streptomycin, Ethambutol, Isoniazid, Rifampicin, Pyrazinamide, phối hợp ba-bốn thứ trong 2 tháng, kế đó là hai thứ (Rifampicin và Isoniazid) trong 4-7 tháng nữa.