TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

cách mạng

cách mạng

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Từ điển dệt may ẩm thực Việt-Anh
Từ điển tiếng việt
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển triết học Kant
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

cải tiển.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

cải biến

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Anh

cách mạng

revolution

 
Từ điển dệt may ẩm thực Việt-Anh
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh
Từ điển triết học Kant
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

 revolutionary

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

Đức

cách mạng

Revolution

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển triết học Kant

revolutionär

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

Umwälzung

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

Umschwung

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

Umsturz

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

umwälzend

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

revolutionar

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

revolutionäre Gedanken

những tư tưởng cách mạng.

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

die proletarische Revolution

cách mạng vô sản.

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

revolution

Cách mạng, cải biến

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

revolutionar /[revolutsio'nc:r] (Adj.)/

(thuộc) cách mạng;

những tư tưởng cách mạng. : revolutionäre Gedanken

Từ điển triết học Kant

Cách mạng (cuộc) [Đức: Revolution; Anh: revolution]

Xem thêm: Hiến pháp, Khai minh, Bài viết chính trị (các), Nhà nước,

Mặc dù trong KMLG, Kant xem cách mạng như việc ngầm đặt “một sự cáo chung cho chế độ độc tài chuyên chế, tham lam hoặc cho sự đàn áp tìm kiếm quyền lực” (tr. 36, tr. 55), ông cũng xem nó như một tiềm lực cho những tiên kiến mới, những tiên kiến sẽ được dùng như là một cái ách kiểm soát khối đông quần chúng thiếu tư duy, “không khác gì với những tiên kiến mà chúng thay thê”. Ông không đặt niềm tin của mình đối với sự biến đổi xã hội và sự mở rộng của tư tưởng khai minh vào việc thay đổi định chế, mà vào sự phát triển của một công chúng được khai minh và một “sự cải cách thực sự trong tư duy”. Lập trường cải cách này được thôi thúc còn mạnh mẽ hơn nữa trong SHHĐL, trong đó Kant không tán thành một “quyền chống đối” (tr. 320, tr. 131). Nếu sự thay đổi định chế là cần thiết, thì nó phải được thực hiện “chỉ thông qua cải cách bởi chính người cầm quyền, chứ không do nhân dân, và do đó không phải bởi cuộc cách mạng” (tr. 322, tr. 133).

Thế nhưng, phản ứng của Kant trước những cuộc cách mạng trong thời đại ông lại mang tính nước đôi hơn là những bình giải lý thuyết của ông. Ông là một người ủng hộ nhiệt tình cho cuộc Cách mạng Mỹ, và phản ứng của ông về Cách mạng Pháp thì hết sức phức tạp. Trong PPNLPĐ § 65, các nhận xét của ông về “cuộc chuyển đổi toàn diện, mới được đảm nhận gần đây, của một dân tộc vĩ đại thành một nhà nước” là hoàn toàn có tính chất ủng hộ cho cuộc Cách mạng Mỹ: trong XPK ông nói về một “sự đồng cảm gần với lòng nhiệt tình” đang chiếm lấy những người chứng kiến cuộc cách mạng Pháp, là cuộc Cách mạng chứa đựng trong nó “tâm thế luân lý trong chủng loài người” (tr. 85, tr. 182). “Chủ đề luân lý” bàn đến ở đây có hai khía cạnh: thứ nhất đó là “quyền của mọi người đem lại cho mình một hiến pháp dân sự”, và thứ hai là sự đóng góp của một hiến pháp cộng hòa cho hòa bình. Thế nhưng trong một cước chú, Kant một mực cho rằng những nhận xét này không có nghĩa cho phép những ai sống dưới những chế độ quân chủ có quyền thay đổi chúng. Trong SHHĐT, lập trường của Kant thậm chí được phát biểu một cách mạnh mẽ hon, với “xúc cảm luân lý” của những khán giả của cuộc cách mạng chuyển thành sự khiếp sợ trước cảnh tượng hành hình nhà vua mà ở đó - ông nói - “như thể nhà nước phạm tội tự sát” (SHHĐT, tr. 321, tr. 132). Ta có thể đọc thấy được sự nhất quán trong hai nhận xét này bằng cách xem những sự dị biệt trong các phản ứng của Kant là do những thời kỳ cách mạng khác nhau, hay thậm chí có thể xem ông như một người theo phái Jacobin đang lo che đậy những dấu vết của mình. Tuy nhiên, điều có vẻ đúng sự thật hon cả đó là ông cho phép lập trường của mình được kiểm nghiệm và thay đổi trước những biến cố lịch sử.

Hoàng Phong Tuấn dịch

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Revolution /f =, -en/

cuộc] cách mạng; die proletarische Revolution cách mạng vô sản.

umwälzend /a/

cách mạng, cải tiển.

Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

cách mạng

revolution

Từ điển tiếng việt

cách mạng

- dt. 1. Cuộc biến đổi lớn trong xã hội, lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới tiến bộ hơn: cách mạng tư sản Pháp 1789. cách mạng xã hội chủ nghĩa. 2. Cuộc đấu tranh nhằm làm biến đổi sâu sắc xã hội: tham gia cách mạng. 3. Cuộc biến đổi nhằm làm thay đổi lớn, theo chiều hướng tiến bộ, trong lĩnh vực nào đó: cách mạng khoa học — kĩ thuật một cuộc cách mạng trong sinh vật học. 4. Cách mạng tháng Tám, nói tắt: trước Cách mạng sau Cách mạng.

Từ điển dệt may ẩm thực Việt-Anh

revolution

Cách mạng

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 revolutionary /toán & tin/

cách mạng

Ví dụ như cách mạng về công nghệ.

Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

cách mạng

revolutionär (a); Revolution f, Umwälzung f, Umschwung f, Umsturz m; cách mạng tháng tám Augustrevolution f; cách mạng kỹ thuật technische Revolution f; chiến sỹ (người) cách mạng Revolutionär m; phong trào cách mạng revolutionäre Bewegung f; ủy ban cách mạng Revolutionskomitee n.