TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

cổ tích

cổ tích

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ Điển Tâm Lý
Từ điển tiếng việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thần thoại

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

truyền thuyết

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

huyền thoại

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

truyền thuyết.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Đức

cổ tích

antike Überbleibsel

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

sagenhaft

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

legendär

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Pháp

cổ tích

Conte

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ này chỉ có tính tham khảo!
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

legendär /a/

thần thoại, huyền thoại, cổ tích, truyền thuyết.

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sagenhaft /(Adj.; -er, -este)/

(thuộc, như) thần thoại; cổ tích; truyền thuyết;

Từ điển tiếng việt

cổ tích

- dt. (H. cổ: xưa; tích: dấu cũ) 1. Chuyện xưa: Xét xem cổ tích đã có minh trưng (BNĐC) 2. Di tích cũ: Đi thăm những cổ tích trong vùng. // tt. Thuộc về những chuyện xưa: Như một bà tiên trong truyện cổ tích (Sơn-tùng).

Từ Điển Tâm Lý

CỔ TÍCH

[VI] CỔ TÍCH

[FR] Conte

[EN]

[VI] Trong các truyện cổ tích, đứng về góc độ tâm lý học, thấy rõ nhiều chủ đề phù hợp với tâm tư của trẻ em, mà những đặc điềm tâm lý này có tính phổ cập, cho nên các truyện cổ tích của các dân tộc khác nhau vẫn gặp nhau và được mọi dân tộc ưa thích. Những chủ đề ấy thường là những thắc mắc, vấp váp của trẻ em, trong quá trình trưởng thành; các em không chỉ có nghe câu chuyện, và từ đó giải tỏa những ấm ức vướng mắc không thể giải quyết trong cuộc sống thực tế. Trẻ em càng bé càng lệ thuộc vào người lớn, cho nên có những mối tình cảm mâu thuẫn: - Yêu kính bố mẹ, đồng thời thù ghét vì hay cấm đoán, nhưng trong cuộc sống bình thường không thể trả thù. - Muốn tự lập, nhưng lại lo hãi sợ bị ruồng bỏ, phải sống một mình, muốn ra khỏi nhà mà vẫn sợ. - Tìm dựa vào anh chị, nhưng cũng hay ganh tị. - Dù bề ngoài có êm thắm, thì trong thâm tâm vẫn mâu thuẫn sâu sắc với dì ghẻ, bố dượng. Trong các truyện cổ tích, ông Bụt bà Tiên tượng trưng cho bố mẹ toàn năng, toàn trí, bảo vệ cuộc sống, còn mụ phù thủy, con quỉ hay thằng khổng lồ ăn thịt người chính là bố mẹ lúc cấm đoán trừng phạt, và cuối cùng bao giờ cũng thua trận; chú bé tý hon, bố mẹ bỏ vào rừng cuối cùng vẫn tìm được con đường sống; chú em hiền lành đánh bại ông anh tàn nhẫn ích kỷ; mụ dì ghẻ cay nghiệt bị trừng phạt. Những thất bại, cảnh thường tình bị lép vế của phận làm em, trong truyện được bù trừ; cuộc đời bên ngoài đầy nguy hiểm, nhưng cũng rất hấp dẫn, những cuộc phiêu lưu của những chú bé hay những con vật cuối cùng đều thành công, và thu hoạch được nhiều kinh nghiệm quý báu. Trong các truyện, chết rồi lại sống, chết không phải là vĩnh biệt, không trở lại nữa, mà là trừng phạt nặng nề nhất ( bố mẹ có khi dọa: đánh chết bây giờ!) Tóm lại không có gì là “hoang đường” cả, nhưng đưa trẻ em vào thế giới mơ tưởng, ở đó những ràng buộc của cuộc sống bình thường được giải tỏa, giúp cho điều hòa tình cảm, và hình thành nhân cách, không để những thắc mắc ấm ức tích tụ. Vì vậy những câu chuyện tưởng là hoang đường này, lại được các em ưa thích hơn những chuyện “người thật, việc thật”, chính vì nó “thật” hơn.

Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

cổ tích

antike Überbleibsel n/pl; truyện cổ tích Sage f, Märchen n, Legende f