Việt
thân lò
bụng lò
trục
thân trục
cái cán
cái chuôi
cái càng xe
nồi
giếng
Anh
Cupolar body
cupolar shaft
furnace jacket
furnace shell
kiln housing
furnace body
furnace shaft
furnace stack
shaft
Bioreaktorkessel.
Thân lò phản ứng sinh học.
Für die Kultivierung von Mikroorganismen mit robusten Zellwänden ist ein Höhen/Durchmesser- Verhältnis des Bioreaktorkessels von 3:1 typisch (Bild 2).
Đối với việc nuôi cấy vi sinh vật có vách tế bào cứng chắc thì tỷ lệ chiều cao và đường kính thân lò phản ứng sinh học theo chuẩn là 3:1 (Hình 2).
Im Labor zur Forschung und Ausbildung eingesetzte Rührkessel-Bioreaktoren haben im Allgemeinen ein Nutzvolumen zwischen 1 L und 10 L. Der Bioreaktorkessel ist aus Glas (Borosilikatglas), während der Bioreaktordeckel aus Edelstahl besteht und meist als Flachdeckel ausgebildet ist (Bild 1).
Trong các phòng thí nghiệm nghiên cứu và đào tạo, lò phản ứng sinh học bồn khuấy thường có thể tích hữu ích từ 1 l đến 10 l. Thân lò phản ứng sinh học được làm bằng thủy tinh (borosilicate), trong khi nắp lò bằng thép không gỉ và thường có hình dạng phẳng (Hình 1).
thân lò, bụng lò
trục, thân trục, cái cán, cái chuôi, cái càng xe, thân lò, nồi, giếng
furnace jacket, furnace shell, kiln housing
Cupolar body,cupolar shaft