TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

grundsatz

nguyên tắc

 
Thuật ngữ - UMWELT- Đức Anh Việt (nnt)
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển triết học Kant

Nguyên Lý

 
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nguyên tắc đạo đức

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

phương châm xử thế

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

nguyên tắc căn bản

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Anh

grundsatz

principle

 
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm
Thuật ngữ - UMWELT- Đức Anh Việt (nnt)
Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh

principles

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển triết học Kant

rule

 
Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh

rectification at source principle

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

the principle that environmental damage should as a priority be rectified at source

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Đức

grundsatz

Grundsatz

 
Metzler Lexikon Philosophie
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm
Thuật ngữ - UMWELT- Đức Anh Việt (nnt)
Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển triết học Kant
Lexikon khoa học tổng quát Pháp-Đức
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Axiom

 
Lexikon khoa học tổng quát Pháp-Đức

Umweltbeeinträchtigungen mit Vorrang an ihrem Ursprung zu bekämpfen

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Pháp

grundsatz

axiome

 
Lexikon khoa học tổng quát Pháp-Đức

le principe de correction

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

par priorité à la source

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

des atteintes à l'environnement

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

principe de correction à la source

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Chuyên ngành CN Sinh Học (nnt)

Für den Umgang mit gentechnisch veränderten Organismen, Viren und subviralen Agenzien mit Gefährdungspotenzial ist nach dem berufsgenossenschaftlichen Grundsatz G 43 „Biotechnologie" zu verfahren.

Đối với việc xử lý của các sinh vật chuyển gen, virus và các tác nhân sinh học liên quan đến virus với tiềm năng nguy hiểm thì áp dụng nguyên tắc G 43 “công nghệ sinh học“ của hiệp hội nghề.

Chuyên ngành chất dẻo (nnt)

Der Grundsatz „Viel hilft viel!“ gilt nicht beim Kleben.

Nguyên tắc cơ bản "càng nhiều càng tốt!" không có giá trị cho việc dán.

Integralschaumstoffe lassen sich noch durch eine zweite Verfahrensvariante herstellen, der drucklosen Schäumtechnik DST. Es entspricht im Grundsatz der Technik des Rotationsformens.

Các xốp nguyên khối còn được sản xuất bằng phương pháp thứ hai gọi là kỹ thuật tạo xốp không áp suất DST, tương đồng với nguyên lý cơ bản của kỹ thuật đúc ly tâm.

Chuyên ngành CN Hóa (nnt)

Grundsatz:

Nguyên tắc:

Grundsatz: Rechenoperationen müssen stets so ausgeführt werden, dass am Ende die Seiten links und rechts des Gleichheitszeichens wieder gleichen Wert besitzen.

Nguyên tắc: Các phép tính phải luôn được thực hiện sao cho cuối cùng các vế trái và phải của dấu bằng có cùng trị số.

Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Grundsatz,Umweltbeeinträchtigungen mit Vorrang an ihrem Ursprung zu bekämpfen /ENVIR/

[DE] Grundsatz, Umweltbeeinträchtigungen mit Vorrang an ihrem Ursprung zu bekämpfen

[EN] rectification at source principle; the principle that environmental damage should as a priority be rectified at source

[FR] le principe de correction, par priorité à la source, des atteintes à l' environnement; principe de correction à la source

Lexikon khoa học tổng quát Pháp-Đức

Axiom,Grundsatz

axiome

Axiom, Grundsatz

Từ điển triết học Kant

Nguyên tắc [Hy Lạp: arche, Latinh: principium; Đức: Grundsatz; Anh: principles]

Xem thêm: Nguyên tắc của lý tính thực hành (các), Nguyên tắc của giác tính thuần túy (các),

Theo nghĩa cổ điển, một nguyên tắc là một sự bắt đầu hay một điểm xuất phát có cả đặc trưng bản thể học lẫn đặc trưng logic học. Đối với Kant, điểm chính của triết học hiện đại là “đưa ra” những nguyên tắc thỏa ứng cho những sự phân chia triết học theo triết học Hy Lạp cổ điển thành vật lý học, đạo đức học và logic học (CSSĐ, tr. 388, tr. 1).

Khi bàn đến các nghiên cứu “tiền-Socrate” và Platon về arche (nguyên tắc) trong cuốn Siêu hĩnh học (1941, 983b-988b), Aristoteles mô tả một sự phát triển từ nguyên tắc một bản nguyên vật chất của Thales, mà Thales gọi là “nước”, đến nguyên tắc nhiều bản nguyên vật chất của Empedocles. Theo Aristoteles, vấn đề này được tiếp tục ở Platon với đề xuất rằng “các ý niệm” là những nguyên tắc, và sau đó chính Aristoteles tiếp tục bằng việc ông quyết định triển khai các nguyên tắc xoay quanh quan hệ nhân quả: nguyên nhân chất liệu, nguyên nhân tác động, nguyên nhân mô thức, nguyên nhân mục đích. Các nguyên tắc này là Cổ sở bản thể học nền tảng cho tất cả những gì đang tồn tại, đồng thời là nguồn suối cuối cùng của tri thức. Sự mập mờ nước đôi giữa hai nghĩa này đã trở nên rõ ràng trong hai thuật ngữ được dùng để dịch chữ arche-. “cơ sở” bản thể học và “căn cứ” nhận thức luận.

Với truyền thống triết học Wolff, Grund (cơ sở) và ratio (căn cứ) là đồng nghĩa (xem Wolff, 1719, và Meissner, 1737); vì với các nhà duy lý, căn cứ cho tồn tại đồng thời là cơ sở để tồn tại. Vì vậy, khoa học về các nguyên tắc - hay “về nhận thức của chúng ta và về các sự vật nói chung”, theo chữ của Wolff - là bản thể học. Với những người theo thuyết Wolff, hai nguyên tắc cơ bản chung cho cả tồn tại lẫn nhận thức thực sự là những mệnh đề cơ sở (Grundsätze). Cơ bản nhất là nguyên tắc [loại trừ] mâu thuẫn, tức nguyên tắc phát biểu rằng sự vật không thể đồng thời vừa tồn tại lại vừa không tồn tại, sau đó là nguyên tắc căn cứ đầy đủ, tức nguyên tắc phát biểu rằng tất cả những gì đang tồn tại đều có một căn cứ hay một cơ sở để tồn tại.

Trong các trước tác thời kỳ tiền phê phán, Kant phê phán Wolff đã thay căn cứ cho nhận thức bằng cơ sở của tồn tại. Sự phê phán này sau đó được phát triển trong PPLTTT thành sự phân biệt giữa logic học hình thức và logic học siêu nghiệm: logic học hình thức được hợp thành từ các phán đoán phân tích, còn logic học siêu nghiệm thì từ các phán đoán tổng hợp tiên nghiệm. Mỗi loại logic này và những phán đoán của chúng đều có một Grundsatz hay một Nguyên tắc tối cao; với phán đoán phân tích, đó là nguyên tắc mâu thuẫn, trong khi với phán đoán tổng hợp tiên nghiệm, đó là “các điều kiện cho khả thể của kinh nghiệm nói chung cũng đồng thời là những điều kiện cho khả thể của những đối tượng của kinh nghiệm” (PPLTTT, A 158/B 197). Điều này có nghĩa là những điều kiện cho một kinh nghiệm rõ ràng cũng quy định những đối tượng của kinh nghiệm ấy - làm nổi bật một nỗ lực tư biện triết học đặt tồn tại và logic ngang hàng nhau, và nỗ lực này là đặc trưng của toàn bộ triết học phê phán. Heidegger nhận xét: “Ai hiểu được nguyên tắc này là hiểu được cuốn Phê phán lý tính thuẫn túy của Kant” (1935, tr. 183). Thế hệ các trief gia trực tiếp sau Kant, như Reinhold và Fichte, thiên về việc nhấn mạnh cái nguồn gốc diễn dịch và thuần lý của các nguyên tắc hơn là cái nguồn gốc thường nghiệm; những người theo thuyết Kant-mới sau này trong thế kỷ XIX lại nhấn mạnh đến các nguồn gốc thường nghiệm của chúng trong việc thực hành các khoa học tự nhiên và nhân văn.

Trong L, Kant cũng bàn đến các nguyên tắc và mô tả chúng như là “các phán đoán tiên nghiệm chắc chắn trực tiếp” từ đó “các phán đoán khác được chứng minh... nhưng bản thân chúng không phụ thuộc vào bất cứ phán đoán nào khác” (tr. 606). Hon nữa, ông còn phân chia chúng thành hai loại: những nguyên tắc trực quan (hay các tiên đề), và các nguyên tắc suy lý (hay các suy lý), xem mọi nguyên tắc triết học là thuộc về cái sau. Sự phân biệt này trước hết được phát triển trong THTN, một cuốn sách chống lại thuyết Wolff, nhằm làm rõ sự khác nhau giữa các phương pháp chứng minh toán học và chứng minh triết học. Trong triết học thực hành, Kant có bàn thêm về các nguyên tắc, nhưng lại theo một hướng khác; theo đó, các nguyên tắc có vai trò như là nguồn suối của các châm ngôn cho việc quy định ý chí.

Đinh Hồng Phúc dịch

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

GrundSatz /der/

nguyên tắc đạo đức; phương châm xử thế;

GrundSatz /der/

nguyên tắc căn bản; nguyên lý (Grundprinzip);

Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết

Grundsatz

[VI] Nguyên tắc

[DE] Grundsatz

[EN] principles

Thuật ngữ kỹ thuật ô tô Đức-Anh

Grundsatz

principle

Grundsatz

rule

Thuật ngữ - UMWELT- Đức Anh Việt (nnt)

Grundsatz

[EN] principle

[VI] nguyên tắc

TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm

Grundsatz

[EN] principle

[DE] Grundsatz

[VI] Nguyên Lý

[VI] chân lý nguyên thủy

Metzler Lexikon Philosophie

Grundsatz

Durch Chr. Wolffs Übersetzung des griechischen »Axiom« mit G. (Mathem. Lex. 1716) ist der Ausdruck als Terminus der Wissenschaftssprache etabliert worden. Eine philosophiegeschichtlich prägnante Bedeutung bekommt er als Bestandteil der Kantischen Rede von praktischen Grundsätzen. Darunter versteht Kant solche »Sätze, welche eine allgemeine Bestimmung des Willens enthalten, die mehrere praktische Regeln unter sich hat« (Akad.-Ausg. 5, 19). In diesen Sätzen werden Normen formuliert, in denen jeweils ein bestimmter Zweck vorgegeben ist, der durch mehrere Handlungen realisiert werden kann. Kant unterscheidet subjektive praktische G.e, d.h. Regeln, denen man de facto im Handeln folgt, die er als Maximen bezeichnet, und objektive praktische G.e, die als für alle verpflichtende ethische G.e den Menschen mit der praktischen Vernunft gegeben sind und die er als praktische Gesetze oder kategorische Imperative bezeichnet. Postulat.

JH

LIT:

  • O. Schwemmer: Philosophie der Praxis. Versuch zur Grundlegung einer Lehre vom moralischen Argumentieren in Verbindung mit einer Interpretation der praktischen Philosophie Kants. Frankfurt 1971.