fraud
: gian lận, gian trá, bịp bợm. [L] khi trá, gian trá, bội tín, gian lận, lừa phình v.v... theo luật Anh-Mỹ, gian trá ỉà một khinh tội dặc biệt. Bộ luật cứa tiều bang New York liệt kê 45 trường hợp có the có tinh chất gian trá. Tiêu chuẩn chung mà một tòa án Anh phài quyết định ve tội gian trá là : " ỉ. gian trá là một tội khi nào biết rõ sư việc. 2. tác già biết rỏ rang các luận cứ cùa mình là dối trá. 3. tác già nói ra những luận cứ mà không quan tâm ve tính xác thực. - constructive fraud - gian há do diễn dịch, thuộc ve L.CB, và cho phép hủy tiêu sự chuyển nhượng khi, không có ý định xấu xa trực tiếp mà chỉ vi phạm các nguyên tẳc về thiện ý và ve tin nhiệm, thông thường đã dược mọi người công nhận. Đặc biệt, gian trá do diên dịch có thê nhăm vào các trường hợp sau đáy : 1. hợp đồng mà một người có ý thức sẽ không ký kết. 2. hợp dõng khai thác sư yếu đuối hay yêu cau cấp thiết cùa dối phương (bat bình đang vể cơ hội). 3. chuyên nhượng vô luân che dậy làm thiệt hại cho đệ tam nhãn; thi dụ : phần trăm trích trên cùa hồi môn, trong trường hợp ùy quyền về hôn nhăn. - fraud on the court - toan lừa dối tòa án • mạ lỵ, xúc phạm thâm phán. - fraud relating to goods - gian lận ve hàng hóa - frauds, Statute of - Xch statute of frauds.