TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

habitus

ngoại dạng

 
Tự điển Dầu Khí

dạng

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

Xem habit<BR>~ entitativus Tập tính tồn hữu

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tập tính bản hữu .<BR>~ theory Thuyết trú ngụ

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

ngụ cư luận

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

bề ngoài

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

thói quen

 
Từ điển triết học Kant

Anh

habitus

habitus

 
Tự điển Dầu Khí
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Từ điển triết học Kant

Đức

habitus

gewohnheit

 
Từ điển triết học Kant
Từ điển triết học Kant

Thói quen [Đức: Gewohnheit; Anh: habitus]

Xem thêm: Nghệ thuật, Đào luyện [Văn hóa], Tình cảm, Động cơ, Tự nhiên, Cảm năng,

Kant du nhập thuật ngữ này vào bàn luận của ông về tình cảm luân lý trong ĐĐH, sử dụng nó để mang các xung động của cảm năng vào dưới sự thống trị của các quy tắc luân lý của giác tính. Đây chính là một trong những phưong tiện để qua đó “giác tính có thể đưa cảm năng vào sự tuân phục và mang các động Cổ vào trong nó” (ĐĐH tr. 46). Kant tin rằng vì con người không tự nhiên có tâm thế ham muốn những kết quả đáng ao ước này, nên cần “tạo ra một thói quen, dù không tự nhiên, song thay thế được vị trí của giới tự nhiên. Thói quen này sẽ được tạo ra nhờ vào sự bắt chước và thực hành lặp đi lặp lại” (ĐĐH, tr. 46). Kant phát triển tư tưởng này trong lý thuyết sau này của ông về văn hóa trong cuốn PPNLPĐ, và trong các trước tác bàn về giáo dục. Ta cũng có thể thấy được một sự thân thuộc giữa thói quen và tác phẩm nghệ thuật, vì tác phẩm nghệ thuật cũng là một “giới tự nhiên thứ hai được sáng tạo ra từ chất liệu mà Tự nhiên hiện thực đã mang lại cho nó” (PPNLPĐ § 49). Điểm có chung đối với cả thói quen và tác phẩm nghệ thuật là một cảm thức về sự đào luyện văn hóa - trong trường hợp đầu là sự đào luyện bản tính tự nhiên bên trong, còn ở trường hợp sau là sự đào luyện giới tự nhiên bên ngoài chúng ta - thông qua hoạt động tự do nhưng cũng có kỷ luật.

Như Huy dịch

Từ điển luyện kim - Anh - Việt

habitus

bề ngoài

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

habitus

Xem habit< BR> ~ entitativus Tập tính tồn hữu, tập tính bản hữu [tập tính như ân sủng thánh hóa, trực tiếp hoàn thành bản tính linh hồn, còn đối với hành động chỉ có liên hệ cách gián tiếp].< BR> ~ theory Thuyết trú ngụ, ngụ cư luận, [thuyết do Peter Abelard

Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

habitus

dạng

Tự điển Dầu Khí

habitus

o   ngoại dạng

§   columnar habitus : tướng cột

§   normal habitus : tướng chuẩn