semantics
ngữ nghĩa họe 1. Một ngành cửa kỹ hiệu học nghiên cứu các quan hệ giữa các kỹ hiệu và ý nghĩa của chúng và xác đinh ý nghĩa mà người khởi xướng một mệnh đề gán cho ná Ngôn ngữ lập trình, mà chúng dựa trên các từ với những ý nghĩa chính xác và thường giới hạn, phải tuân theo một số quy tấc ngữ nghĩa. Như vậy, lỗi ngữ nghĩa xuất hiện khỉ câu lệnh trong chương trình cùng đư< yc đặt ra đúng nhưng không cổ ý nghĩa - ví du, như sao: lines TlllPageEnđ sc numElephanis * massSun Câu lệnh đúng về cú pháp nhưng về mặt ngữ nghĩa thí vô nghĩa. Mặc dù các lỗi ngữ nghĩa có thề không hao gtở được ’báo cáo bởi các thủ tục kiềm lỗl tròng môi trường lập trình, chúng sẽ gây ra sự biến diễn không đúng của chương trình.' 2. ỏ mức quan niệm cao hơn, ngữ nghĩa học cũng tạo nén một phần của nghiên cứu trí tuệ nhân tạo. Ví dụ, các mạng ngữ nghĩa là những cố gắng thề hiện các quan hệ giữa các đối tượng; Các ý tường hoặc các tinh huống theo cách giống con người, như sau: