virtual
do Tính từ dùng đề mô tả một thiết bị hoặc d|ch vụ vốn được lĩnh hội là cál gì đố không cố trong thực tế. Cách mà một thiết b| ảo thực tế được thề hiện hoặc cài đặt là khấc nhlỄu so VỚI thiết bị hoặc d|ch vụ mà người sử dụng dùhg. Ví dụ, người sử dụng máy tính cổ thề xử lý đĩa ảo như' thề nố là đĩa vật lý, nhưng đĩa ảo thực ra là một phần của bộ hhđ’ máy tính vổn được sử dụng như thề nó là một đĩa. Ví dụ khác là bộ nhớ ảò, vốn được mô phỏng bằng cách phân trang, tạo cache và nhờ bộ nhớ trên đĩa.
Virtual
disk đĩa ảo Thường gọi là đĩa RAM. Bộ nhớ truy nhập ngẫu nhiên (RAM) dùng như ồ đĩa. Vì máy tính không cần chờ đề phin cứng đáp ứng, nên đọc và ghl vào một " đĩa" như thế cổ thề cải thiện sự thực hiện rất nhiều. Tuy nhiên, vì đĩa ảo chi tồn tại trong bộ nhớ nên phải sao nội dung của nó sang đĩa vật lý nếu không dữ liệu sẽ bj mất. Ngoại trừ là đĩa ảo ở trên RAM có nguồn dự phòng, tức là RAM có acquy riêng của nó; khl ngắt điện vào máy tính, acquy đó đảm bảo rằng nội dung của RAM vẫn còn nguyên vẹn. Các máy tính laptop cực nhẹ thường sử dụng RAM. có nguồn dự phòng như đĩa ảo vì bộ nhớ đó ngốn ít năng lượng hơn đĩa cứng.