Việt
liệu
hay là
Anh
whether
Đức
Ob
By reading its pages daily, he can relearn the identity of his parents, whether he was born high or born low, whether he did well or did poorly in school, whether he has accomplished anything in his life.
Đọc nó mỗi ngày, anh ta có thể một lần nữa biết được bố mẹ là ai, dòng dõi cao sang hay kém cỏi, học hành giỏi giang hay dốt nát và trong đời đã làm nên trò trống gì.
Philosophers sit in cafés on Amthausgasse and argue whether time really exists outside human perception.
Trong những quán cà phê trên Amthausgasse các triết gia ngồi tranh luận xem thời gian có thật hiện hữu bên ngoài sự cảm nhận của con người không.
A small number of residents in each city have stopped caring whether they age a few seconds faster than their neighbors.
Ở mỗi thành phố đều có một nhúm nhỏ dân cư chẳng quan tâm gì đến chuyện già nhanh hơn hàng xóm của họ mất vài giây.
The tragedy of this world is that no one is happy, whether stuck in a time of pain or of joy.
Thảm kịch của thế giới này là không ai hạnh phúc, bất kẻ người ấy có rơi vào khoảnh khắc khổ đau hay sung sướng.
When old age comes, whether in light or in dark, a person discovers that he knows no one. There hasn’t been time.
Rồi khi về già, dù sáng hay tối, người ta phát hiện rằng mình chẳng quen biết một ai. Họ không có thời giờ cho chuyện ấy.
Whether
[DE] Ob
[EN] Whether
[VI] liệu, hay là
conj. if it be the case or fact that (“He did not know whether he was right or wrong.”)