Intérêt
[VI] HỨNG THÚ
[FR] Intérêt
[EN]
[VI] Biểu hiện một nhu cầu, làm cho chủ thể tìm cách thỏa mãn, tạo ra khoái cảm, thích thú. Nói đến hứng thú tức nói đến một mục tiêu, huy động sinh lực (thể chất và tâm lý) để cố gắng thực hiện. Có những hứng thú đòi hỏi thỏa mãn trước mắt, như muốn ăn một món gì; có những hứng thú gián tiếp, phải thông qua một hoạt động khác thường không thú vị, mới thỏa mãn, như học toán để cuối năm thi đỗ. Hứng thú gây chú ý và làm cho chủ thể cố gắng hành động. Các nhà giáo dục thường tìm cách gây hứng thú, đưa ra những chủ đề, từ đó cho học văn, toán, vẽ…Chính những chủ đề ấy gây ra hứng thú để vượt qua những khó khăn trong học tập các kỹ năng như đọc, viết, tính toán. Các chủ đề giáo dục ấy gọi là centre d' intérêt (chủ đề hứng thú). Phương pháp giáo dục của Decroly lấy trung tâm hứng thú làm phương pháp cơ bản; chương trình xoay quanh những chủ đề như ăn uống, nhà cửa, phương tiện đi lại chứ không chia thành các môn văn, toán, sử, địa…Vì hứng thú, học sinh sẽ theo một kỷ luật tự nguyện.