Position,posture
[VI] THẾ
[FR] Position, posture
[EN]
[VI] Vị trí, với những mối tương quan giữa các bộ phận của cơ thể, giữa chủ thể và đối tượng. Như trong thế đứng , thế ngồi, giữa các bộ phận, đầu, hai chi trên, hai chi dưới, có những mối tương quan nhất định. Trong lao động, đứng trước công cụ hay vật liệu, trong chiến đấu đứng trước đối thủ, chủ thể ở vào một thế nhất định, thuận lợi hay bất lợi. Lực yếu mà thế mạnh, hiệu quả vẫn cao. Lực mạnh thế yếu vẫn thua. Tổng hòa các mối quan hệ xã hội của một người là cái “thế”, thân thế của người ấy liên quan đến thân phận, thân thể. Phân tích ra, có ba yếu tố: - Thành phần xã hội, nghề nghiệp gì, ở tầng lớp giai cấp nào; - Cương vị, sang hèn, có quyền hạn đến đâu (cương vị lãnh đạo thứ dân) (statut). - Vai trò (rôle), trong thực tế có ảnh hưởng ít hay nhiều đối với xã hội. Có thể có cương vị cao mà vai trò kém và ngược lại. Chỗ đứng bấp bênh là thất thế. Thế là một từ có tính tổng hợp, có tính động, khác với ba từ: thành phần, cương vị, vai trò có tính phân tích và tĩnh, một bên do trực giác hỗn hợp, một bên do phân tích rõ ràng mà hình thành. Thế là một từ truyền thống, ba từ kia chỉ những khái niệm của tâm lý học khoa học, mỗi bên đều có ưu nhược điểm, kết hợp cả hai thành một hệ thuật ngữ hoàn chỉnh. Tư thế có thể nói về mặt tâm lý xã hội cũng như về mặt thân thể.