topographic map
bản đồ địa hình
Bản đồ có tỷ lệ tương đối nhỏ, thường bằng hoặc nhỏ hơn 1cm cho 100 m (1:10 000); sử dụng các đường bình độ thể hiện đặc điểm địa hình chính trên mặt đất và các thay đổi về độ cao giữa các dạng đất. Cũng có thể thể hiện vị trí, khoảng cách biên giới, ranh giới, các công trình xây dựng (nhà cửa, đường xá. sông, kênh đào, cầu, đất sử dụng, rừng cây) và các đặc điểm khác.
topographic plan
bản đồ địa hình
Vẽ bản đồ địa hình ở tỷ lệ tương đối lớn, thường lớn hơn 1 cm cho 100 m (1:10 000); dùng để chỉ địa hình chi tiết, ví dụ như thiết kế một trang trại hay các công trình và nhà cửa được xây dựng.