TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

nhàn

NHÀN

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

béo

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

có nhiều mđ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

có vết mở

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

lấm mô

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

- machen lấm mô

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

bẩn dầu.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Anh

nhàn

Leisure

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ này chỉ có tính tham khảo!

Đức

nhàn

frei

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

unbeschäftig

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

sorglos

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

sorgenfrei

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

unbeschwert

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

müßig

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

untätig

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

fettig

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Pháp

nhàn

Loisir

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ này chỉ có tính tham khảo!
Truyện Những giấc mơ của Einstein (Đức-Việt)

Einige Zeit später, vielleicht am folgenden Tag, kommt er, sie haken sich unter, gehen zu den Gärten, schlendern vorbei an den Beeten mit Tulpen, Rosen, Türkenbund und bärtigen Glockenblumen, sitzen unermeßlich lange auf einer weißen Bank aus Zedernholz.

Một lúc sau, có thể là ngày hôm sau, hai người quàng tay nhau đi tới khu vườn nọ, nhàn tản qua những luống tuy líp, hồng, huệ và loa kèn, và họ ngồi thật lâu trên một ghế băng bằng gỗ tuyết tùng sơn trắng.

Truyện Những giấc mơ của Einstein (Anh-Việt)

Some time later, perhaps on the following day, he arrives, they lock arms, walk to the gardens, stroll by the groupings of tulips, roses, martagon lilies, alpine columbines, sit on a white cedar bench for an unmeasurable time.

Một lúc sau, có thể là ngày hôm sau, hai người quàng tay nhau đi tới khu vườn nọ, nhàn tản qua những luống tuy líp, hồng, huệ và loa kèn, và họ ngồi thật lâu trên một ghế băng bằng gỗ tuyết tùng sơn trắng.

As a traveler approaches this place from any direction, he moves more and more slowly. His heartbeats grow farther apart, his breathing slackens, his temperature drops, his thoughts diminish, until he reaches dead center and stops.

Khách nhàn du đến nơi này, từ phương nào đi chăng nữa, thì bước chân cũng đều dần chậm lại, khoảng cách giữa các nhịp tim cứ lớn dần, hơi thở chậm đi, thân nhiệt giảm, suy nghĩ chậm chạp cho đến khi tới được cái trung tâm bất động, để rồi đờ người như chết cứng.

Chuyên ngành CN Sinh Học (nnt)

Umweltschutz ist zunächst die Sache jedes Einzelnen — zu Hause, am Arbeitsplatz in Labor und Betrieb, im Verkehr und in der Freizeit.

Việc bảo vệ môi trường trước hết là công việc của mỗi cá nhân − trong gia đình, ở nơi làm việc trong phòng thí nghiệm và nhà máy, khi tham gia giao thông và lúc nhàn rỗi.

Chuyên ngành KT ô tô & xe máy (nnt)

Jeder Arbeitsplatz kann senden, wenn der Bus „frei“ ist.

Mỗi trạm chỉ có thể gửi dữ liệu khi bus “nhàn rỗi”.

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

fettig /a/

béo, có nhiều mđ, nhàn, có vết mở, lấm mô, - machen lấm mô, bẩn dầu.

Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

nhàn

frei (a), unbeschäftig (a); sorglos (a), sorgenfrei (a), unbeschwert (a), müßig (a), untätig (a)

Từ Điển Tâm Lý

NHÀN

[VI] NHÀN

[FR] Loisir

[EN] Leisure

[VI] Thời gian nhàn hạ, nhàn rỗi đối lập với thời gian làm việc. Theo Dumazedier, nhàn rỗi giúp cho con người: giải mệt, giải trí, giải phóng nhân cách. Có thể nói những người lao động nông thôn không hề nghĩ đến thời gian nhàn rỗi, và nói chung trong xã hội xưa, chữ nhàn hàm ngụ sự lười biếng và “nhàn cư” là “vi bất thiện”. Công nghiệp hóa càng cao, thời gian nhàn rỗi của con người, của mọi tầng lớp chứ không phải riêng cho một số thiểu số ngày càng được nới rộng (mặc dù với đa số, ngoài giờ làm việc ở xí nghiệp, cơ quan, thời gian dành cho việc đi lại và việc nhà chiếm một số giờ không nhỏ); nghỉ chủ nhật, nghỉ hè. Việc tăng thời gian nhàn hạ này vừa là một phúc lợi, vừa là một sự bắt buộc trong một xã hội phát triển; vì lao động cơ giới cao bề ngoài trông vào thì giảm mệt mỏi, nhưng đó chỉ là mệt mỏi cơ bắp, trái lại so với lao động thủ công, lại tăng mệt mỏi về thần kinh. Ngủ một giấc thì hết mệt mỏi cơ bắp, còn mệt mỏi về thần kinh lại gây ra khó ngủ, và ở các xã hội phát triển để chống loại mệt mỏi này, đa số dùng đến các chất kích thích hay làm dịu thần kinh: thuốc lá, chè, cà phê, thuốc an thần, ma túy. Một bên là lao lực, một bên là lao tâm. Nhàn không có nghĩa là không làm gì, mà chính là làm gì khác với lao động hàng ngày, thoát khỏi sự chi phối của cuộc sống ngày ngày lặp đi lặp lại, đi du lịch, thay đổi công việc: tùy trình độ văn hoá và thói quen, thời gian nhàn hạ có thể sử dụng vào những việc bổ ích hay theo hướng tiêu cực. Sử dụng thời gian nhàn hạ trở thành vấn đề tâm lý xã hội quan trọng.