TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

angemessenheit

tương xứng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tương ứng

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tương hợp

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

phù hợp

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

hợp thỏi

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thích hợp.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Đức

angemessenheit

Angemessenheit

 
Metzler Lexikon Philosophie
Thuật ngữ - Điện Điện Tử - Đức Anh Việt (nnt)
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Angemessenheit /f -/

1. [sự] tương xứng, tương ứng, tương hợp, phù hợp; 2. [sự] hợp thỏi, thích hợp.

Thuật ngữ - Điện Điện Tử - Đức Anh Việt (nnt)

Angemessenheit

[EN] adequacy

[VI] thỏa đáng

Metzler Lexikon Philosophie

Angemessenheit

als rhetorischer Fachbegriff von Aristoteles eingeführt (griech. prepon) und von der römischen Rhetorik übernommen, bei Cicero übersetzt als lat. decorum, bei Quintilian mit lat. aptum wiedergegeben. Zunächst bezeichnet A. das neben grammatikalischer und lexikalischer Richtigkeit (puritas), Deutlichkeit (perspicuitas) und stilistischer Kunstfertigkeit (ornatus) wichtigste Prinzip sprachlichen Ausdrucks, das aber auf das Reden und Auftreten des Redners insgesamt und zuletzt auf menschliches Handeln überhaupt angewendet werden und damit geradezu als anthropologische Kategorie gefasst werden kann. Bereits im rhetorischen Kontext hat A. nicht nur (1) technische, sondern auch (2) intellektuelle und (3) kommunikative Bedeutung, denn sie bezieht sich auf das Verhältnis (1) der Elemente einer Rede untereinander und zum Ganzen der Rede, (2) der Worte zum Gegenstand der Rede sowie der Rede (3.1) zum Charakter des Redners und (3.2) zu Intelligenz und Emotion, Interesse und Status des Publikums; so findet A. in die Philosophie Eingang sowohl als ästhetisches Prinzip (z.B. in der Forderung nach künstlerischer Harmonie), wie als noetisches Prinzip (z.B. in der Definition von Wahrheit über die Entsprechung von Sätzen und Sachverhalten), wie auch als ethisches und politisches Prinzip (z.B. in der Tugend der Mäßigkeit oder den Überlegungen zur Gerechtigkeit). Worin die situativ bedingte A. jeweils besteht, entscheidet der Geschmack, das Urteilsvermögen oder das Taktgefühl (alles lat. iudicium), da A. sich nicht in allgemein verbindliche Anweisungen fassen lässt. Ein bewusster Verstoß gegen die A. kann je nach Kontext revolutionär oder einfach komisch wirken.

BKO

LIT:

  • L. Fischer: Gebundene Rede. Tbingen 1968. S. 184252
  • M. Pohlenz: To prepon. In: Ders.: Kl. Schriften. Bd. 1. Hildesheim 1965. S. 100139
  • V. Sinemus: Poetik und Rhetorik. Gttingen 1978. S. 53206.