Kidney :
[EN] Kidney :
[FR] Un rein :
[DE] Niere:
[VI] thận, gồm 2 quả nằm phía sau lưng, hai bên xương sống. Bên ngoài là lớp vỏ, trong là tủy, nước tiểu tiết vào bể thận rồi chảy xuống niệu quản (ureter) mỗi giờ 60 mililít, 1.5 lít mỗi ngày. C ơ cấ u sinh lý c ủ a thậ n là ố ng sinh niệ u (nephron) gồm những mạch máu và ống dẫn tiểu li ti. Thận có nhiề u vai trò : 1- lọc các chất cặ n bã trong máu, đặc biệt là urea. 2- kiểm soát sự quân bình a xít-kiềm của cơ thể. 3- tạo ra hóc môn erythropoietin điều hành sản xuất hồng cầu. 4- khi huyết áp xuống thấp, ví dụ bị mất nhiều máu, men renin của thận làm co hẹp mạch máu để tăng huyết áp lên.
Kidney,polycystic :
[EN] Kidney, polycystic :
[FR] Rein, polykystique:
[DE] Niere, polyzystisch:
[VI] thận đa nang, một bệnh di truyền, tế bào thận dần dần bị hư hại đưa đến cao huyết áp và suy thận. Triệu chứng : u bướu và đau ở bụng, đái ra máu. Chữa trị bằng cách lọc máu, thay thận.
Kidney,stone
[EN] Kidney, stone
[FR] Calcul rénal
[DE] Nierenstein
[VI] : sạn thận, một số lớn không rõ nguyên nhân. Có thể là cơ thể thiếu nước vì uống không đủ nước khi trời nóng và phải làm việc ra nhiều mồ hôi ; thực phẩm có nhiều oxalic acid như cây rhubarb, rau dền, các loại rau xanh, cà phê trong trường hợp sạn oxalate ; rối loạn chuyển hóa của tuyến cận giáp (parathyroid) trong sạn nhiều calcium ; nhiễm khuẩn đường tiểu gây ra sạn có nhiều ammonium phosphate ; bệnh gút (gout), sạn gồm uric acid. Chữa trị : mổ lấy sạn ; làm nát sạn (lithotripsy) bằng siêu âm, bằng làn sóng chấn động bên ngoài chiếu vào (extracorporeal shock.wave lithotrypsy, ESWL, xem chữ lithotrypsy). Không phức tạp lắm so với ghép tạng khác, và nếu thất bại, bệnh nhân có thể được lọc máu trở lại hoặc ghép lần thứ hai. Tỷ lệ thành công : 80% và 90% nếu là thận của thân nhân cùng huyết thống hiến tặng. Sau khi ghép phải uống thuốc chống thải bỏ suốt đời.