architecture
kiến trúc Thuật ngữ chung liên quan tới cấu trúc cùa toàn bộ hoặc một phần cùa hệ máy tính. Thuật ngữ cũng bao hàm cà thiết kế của phăn mềm hộ thống, như hệ điều hành, cũng như liên quan tới tồ hợp phăn cứng và phần mềm CO' bản liên kết các máy trên mạng máy tính. Kiến trúc máy tính liên quan tới cấu trúc toàn bộ và tói các chi tiết căn cho nó hoạt động. Như vậy, kiến trúc máy tính bao quát các hệ máy tính, các chip, mạch và các chương trình hộ thống nhưng thường không liên quan tới các chương trìíih ứng dụng vốn được yêu cầu thực hiện một nhiệm vụ chứ không phải làm cho hệ thống chạy. Nhiều bộ vi xử lý máy tính có kiến trúc CISC (tính toán với tập lệnh đẫy đủ). Các bộ xử lý RISC (tín1’ toán bằng tập lệnh rút gọn) thường sử dụng kiến trúc liên hựp, còn tìm nạp các lệnh mới cùa bộ xử lý trong khi lệnh hiện thời vẫn đang thực hiện. Tiều hệ thống đĩa sử dụng bộ nhớ đề nạp trước và bảo toàn thòng tin từ đĩa có thề gợi là có kiến trúc tiềm ần.
architecture
kiến trúc phân tàng Phương pháp dùng trong thiết kế phần mèm, phần cứng và truyền thông máy tính trong đó các hệ hoặc các thành phầỉn mạng được tách riêng thành các tầng sao cho các thay đồl có thề dược thực hiện ở một tầng mà không ảnh hường tới các tầng khác.