exponent
số mũ 1. Trong toán hục, số cho biết một số khác đưực dùng như thừa sổ trong tính toán bao nhicu lần. Mặc dù các số mũ thường đưực coi như bièu diễn các lũy thừa bậc cao hom của một số, song chí có những số mũ dương, như trong 23, mớl chl phép nhân (2 nhân 2 nhân 2). Các sổ mũ âm, như trong 2' 3, chỉ phép chi (1 chia cho 23) và các số mũ phân số, như ờ 81/a, chi căn cùa một sổ (ờ đây là cãn bậc ba của 8). 2. Trong ký pháp dấu phầy động, hoặc biồu diễn hàm mũ, thường dùng (V máy tính, số mũ là số chỉ lũy thừa của 10 phải nhân VỚI mội số trong phần dấu phầy động cùa ký pháp, Vc cơ hàn, số mũ trong số dấu phầy động cho biết số hàng dấu phầy thập phân phải dịch VÈ bcn phải (số mũ dương) hoặc về bôn trái (số mũ âm) khi viết số dưới dạng thập phân. (Ví dụ, số mũ 3 ờ số dấu phầy động 1, 2 H3 cho biết ràng dấu phỉìy thập phân dịch ba hàng VC bân phải: 1200. (Nếu tính thì phép toán phải là 10, cơ số, nâng lên lũy thừa ba và sau đó nhân với 1, 2). Tương lự, l, 2H-3 cho biốt rằng dấu phầy thập phân dịch bít hàng VC bên trái: 0, 0012. (Nếu tính thì phcp toán phải là V103 nhân với 1, 2).