message
thông báo 1. Trong truyền thống, thông báo là chuỗi các từ hoặc ký hiệu dược truyền đi với mục đích chuyền thông tin. ĩ. Trong tin học, thông báo là lượng thông tùy ý vói bắt dău và kết thúc xác định hoặc bao hàm; thông thường nó bát nguồn lư một vị trí và được dự định truyồn đẽn vị trì khác. Đinh nghĩa chính xác vê Ihông báo ậơị thay đồi tùy thuộc vào quan điềm., người sử dựng thư điện tử, thông báíf1à thông cáo từ người khác, đưực tồ chức thep các đường taảnghi nhó (to, FROM, SựịlllìCT, DATẸ) và nhận được ờ hộp thư điện tử. Đối VỚỊ may tính hoặc mang truyền thông, thông báo là dơn vị truyền; mường có cấu trdc chặt chẽ, truy Ồn dtìHỈSarìỉột số quy tắc (gỉaó thức) mà ẹác tlji£< bị phái và nhập phải tuân theo. Thống báo cổ thề chứa một hoặc nhicu khối vãn bàn cũng như bác ký tự bắt đầu và kết thúc, các ký tự điều khicn, dòng đầu trang do phẫn mcm tạo ra (địa chi nơi nhận, kiều thông báo và những thông tin khác), và' tháng tln kièm tôl ihoặc dồng bộ hóa. Thông báo có thề được định tuyến trực tiếp từ người gửi tới người nhận thông qua một liên kết vật lý, hoặc nó có thề được chuyền, hoặỹttaàn bộboặc từng phàn, thông qua một bệ chuyền mạch vốn (tinh tuyến nó từ trạm trung gian này tới tram trung gian khác. May mán là phãn lớn tính chất phức tap cửa các thông báo gửi vồ nhận đỄu ẫn đối vói người sừ dung nhò phần cứng và phần mềm có liên quạn. ở {mần mềm, phẫn thông tin chuyên từ chương trình ứng dụng hoặc hệ điều hành tới người sử dụng đè gợi ý một tácđộng, chi báo một điều kiện, hoặc thâng báo rằng dă xảy .ra một biến cố. 4. Trong các môi trườhg điều hành dựa trên thông ' báo, - như Microsoft Windows, đơn vj thông tin chuyền giữa các chương trinh đang chay, một số thiết bị trong hộ thống và bản thân môi trườhg điều hành.