page
trang, trang nhớ; trang mã l. Trang nhớ là lượng tịệu chuần cùa dung lượng bộ nhớ chính, thường là 512 tới 4096 byte hoặc từ, dùng cho cấp phát bộ nhớ và đề phân đpạn các chương trình thành các đoạn điặu khiền. Khi dùng trong ngữ .cành phân trang bộ nhớ, trang lả một khối bộ nhớ mà địa chi vật lý của nó có thề thay đồi thông qua phần cứng ánh xạ. Trang thường gắn liền vơi phần cứng bộ nhớ ảo, mặc dù các khối 16 kilobyte (KB) đâ ánh xạ có dùng đặc tả bộ nhớ bồ sung (EMS) cũng được gọl là các tráng, ỏ bộ quản bộ rihở (MMU) cúa 80386 và 80486, trang là 4 KB. ỏ các hệ Motorola, kích thước trang có thề có cấu hình giữa 256 byte và 32 KB. 2. Trong đồ họa máy tính, trang nhớ là phần bộ nhớ màn hình chứa một ảnh toàn mân hình đầy đủ; biều diễn bên trong của thông tin ' toàn màn hinh. 3. Trang mã là lượng tiêuchuẵn của mã chương trinh nguồn, thường từ 8 tớl 64 dòng, dùng đề hiện hình mã trên màn ống tia điện tử.