Equilibre
[VI] THĂNG BẰNG
[FR] Equilibre
[EN]
[VI] Giữ được một tư thế vững, như đứng ngồi không nghiêng ngả, trong khi ở yên và vận động. Hoặc trọng tâm phải chiếu đúng xuống đất trong vòng chân đế, hoặc phải có những lực bù trừ khi trọng tâm chiếu ra ngoài chân đế. Như đứng hai chân thì dễ giữ thăng bằng hơn là đứng một chân. Để giữ thăng bằng, thường xuyên một số cơ bắp, đặc biệt cơ bắp quanh cột trụ của thân thể, tức cột sống phải căng lên ít nhiều, và mỗi biến động trong tư thế đều phải bù lại bằng làm cho trương lực một số cơ ở cột sống hay hai chân căng lên, hoặc đưa hai cánh tay làm đòn gánh, như khi đi trên dây hay cầu khỉ. Điều chỉnh tư thế được là nhờ não thường nhận được những cảm giác xuất phát từ các cơ khớp, từ mắt, và chủ yếu từ tiền đình (ở tai trong). Tiểu não đóng vai trò quan trọng trong việc xử lý các tín hiệu. Trẻ em sau 7 tuổi mới giữ được thăng bằng dễ dàng. Những tổn thương của tiểu não hay tiền đình làm mất khả năng giữ thăng bằng; khi nhắm mắt lại cũng khó giữ thăng bằng.