Việt
cực phát
emitơ
cực emitter <transistor>
vùng phát
bộ phát xạ
nguồn phát xạ
cực emitter
Anh
Emitter
emittor
Đức
Emissionselektrode
Pháp
émetteur
Beim Betrieb eines PNP Transistors sind Basis und Kollektor immer negativ gegenüber dem Emitter gepolt (Bild 2).
Khi vận hành một transistor PNP, cực gốc và cực thu luôn âm so với cực phát (Hình 2).
Beim Betrieb eines NPNTran sistors sind Basis und Kollektor immer positiv ge genüber dem Emitter gepolt (Bild 3).
Khi vận hành với transistor NPN thì cực gốc và cực thu luôn dương so với cực phát (Hình 3).
Der Lastwiderstand RL und der KollektorEmitter Widerstand des Transistors RCE bilden einen Span nungsteiler.
Điện trở tiêu thụ RL và điện trở cực thu-cực phát của transistor RCE tạo thành một bộ chia điện áp.
Wird zwi schen Emitter E und Basis B eine Gleichspannung angelegt, so fließt ein kleiner Basisstrom IB (Steuer strom), der den Transistor durchschaltet: es kann jetzt ein großer EmitterKollektorStrom IC (Arbeits strom) über den zu schaltenden Verbraucher (Glüh lampe) fließen.
Khi điện áp một chiều (DC) được đặt giữa cực phát E và cực gốc B sẽ tạo một dòng điện cực gốc IB nhỏ (dòng điện điều khiển) có chức năng đóng mạch transistor: lúc này một dòng điện cực phát-cực thu IC lớn (dòng điện làm việc) có thể chạy qua tải tiêu thụ (bóng đèn).
Die Halbleiterschichten mit ihren Anschlüssen bezeich net man als Emitter E, Kollektor C und Basis B (Tabelle 1).
Những lớp bán dẫn với những đầu nối điện của chúng được gọi là cực phát E, cực thu (cực góp) C và cực gốc B (Bảng 1).
emitter
nguồn phát xạ, cực phát, cực emitter
cực phát,vùng phát,bộ phát xạ
[DE] Emitter
[VI] cực phát; vùng phát; bộ phát xạ
[EN] emitter
[FR] émetteur
[VI] cực phát, cực emitter < transistor>
Emissionselektrode /f/KT_ĐIỆN/
[VI] emitơ, cực phát
Emitter /m/M_TÍNH, KT_ĐIỆN, V_LÝ, (điện cực cấp electron của tranzito) VT&RĐ, V_THÔNG/
Cực phát
Vùng giữa tiếp giáp phát và điện cực phát.
[VI] Cực phát (emitter)
cực phát /n/ELECTRO-PHYSICS/
cực phát (E)