Việt
sẹo
sẹo.
lằn roi.
đầu nhụy
nuốm.
trồng thể chai
thể sần
cái sẹo
Anh
cicatrix
scar
Callus culture
dog’s ears
Đức
Narbe
benarbt
Schmiß I
Schramme
Schmiß
Kalluskultur
Ist die Zelle nach bis zu 40 Generationen völlig mit Narben bedeckt, stirbt sie.
Sau khoảng 40 thế hệ thì các vết sẹo đã phủ khắp tế bào làm tế bào bị tử vong.
Charakteristisch bei der Backhefe sind Sprossnarben, die übrig bleiben, wenn sich Tochterzellen bei der Sprossung von der Mutterzelle abtrennen (Bild 1, nachfolgende Seite).
Đặc điểm của tế bào nấm men là chồi sẹo còn sót lại khi tế bào con tách rời tế bào mẹ. (Hình 1, trang sau)
Bei optimalen Bedingungen, z.B. in einem Bioreaktor, verdoppelt sich die Zahl der Hefezellen alle 120 Minuten. Von jeder Knospung bleibt eine Narbe zurück, die zunehmend die Versorgung mit Nährstoffen durch die Zellwand erschwert.
Trong điều kiện lý tưởng, thí dụ trong lò phản ứng sinh học, tế bào men bánh có thể nhân lên gấp đôi trong vòng 120 phút. Ở mỗi quá trình nảy chồi luôn để lại một vết sẹo trên tế bào làm cho việc cung cấp thực phẩm qua vách tế bào ngày càng khó khăn.
trồng thể chai,sẹo,thể sần
[DE] Kalluskultur
[EN] Callus culture
[VI] trồng thể chai, sẹo, thể sần
Narbe f, Schramme f, Schmiß m. sẹo trâu Nasenring m.
cái sẹo (trên bề mặt vật cán)
cicatrix, scar /y học/
benarbt /a/
bị] sẹo, [có] sẹo.
Schmiß I /m-sses, -sse/
cái] sẹo, lằn roi.
Narbe /f =, -n/
1. [cái, vết] sẹo; 2. (thực vật) đầu nhụy, nuốm.