TỰ KHẲNG ĐỊNH
[VI] TỰ KHẲNG ĐỊNH
[FR] Auto - affirmation
[EN]
[VI] Chủ thể tự xem mình là một con người độc lập, có bản sắc; đối với trẻ em, là tách rời khỏi bố mẹ, không hòa mình với mẹ nữa, đối với cá nhân là ý thức tính độc lập đối với cộng đồng. Thường thể hiện qua những thái độ và hành vi mang tính chống đối, ngang bướng. Như trẻ em vào năm thứ ba, không muốn bố mẹ cầm tay dìu dắt, muốn tự mình xúc cơm, sử dụng đồ đạc, cố ý làm trái lời bố mẹ; đến tuổi thanh niên thường cũng qua một giai đoạn chống đối, đối lập với người lớn. Đó là những thời khủng hoảng trong quá trình trưởng thành. Khi đã trưởng thành, tức khẳng định được vai trò và vị trí của bản thân, thì những hành vi chống đối, lập dị bớt đi; người thực sự trưởng thành tự khẳng định qua nghề nghiệp. Dù là bé hay lớn, con người bao giờ cũng tự muốn khẳng định, lép vế nơi này phải tìm cách tự khẳng định chỗ khác: ví như ra xã hội chịu lép vế, về nhà làm tướng, chức vị kém thì tự khẳng định bằng những hoạt động văn nghệ, thể thao. Gia đình và các đoàn thể cần tạo cho mỗi thành viên có điều kiện tự khẳng định bằng cách này hay cách khác.