Việt
thú con
chim con
súc vật con
con thú con
Đức
Nestjunge
Jiingtier
Kalb
Junge
So ermöglichen u.a. Wetterbedingungen, das Nahrungsangebot oder die Räuber-Beute-Verhältnisse langfristig immer wieder ein dynamisches Gleichgewicht zwischen den Lebewesen (Bild 3, Seite 238).
Nhờ vậy mà điều kiện thời tiết, lượng thức ăn có được hay tỷ lệ mãnh thú - con mồi v.v. luôn duy trì dài hạn một trạng thái cân bằng sinh động giữa các sinh vật (Hình 3, trang 238).
So bedingt das Räuber-Beute-Verhältnis (z.B. Wolf – Hase) das Schwingen um den stabilen Gleichgewichtspunkt eines Ökosystems, bei dem unter sonst unveränderten Bedingungen die Zahl der Tiere im Mittel konstant bleibt (Bild 3).
Như vậy tỷ lệ mãnh thú - con mồi (thí dụ chó sói - thỏ) là nguyên nhân của sự dao động quanh điểm cân bằng ổn định của một hệ sinh thái mà ở đó, khi những điều kiện khác không thay đổi, số lượng trung bình của chúng sẽ bất biến (Hình 3).
Jiingtier /n -(e)s, -e/
con] thú con, súc vật con; pl con vật còn non.
Nestjunge /das (Zool.)/
chim con; thú con;
Kalb /[kalp], das; -[e]s, Kälber/
con thú (hươu, nai, voi ) con;
Junge /das; -n, -n/
con thú con; súc vật con;