TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

schönheit

số đẹp

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

mỹ số

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

cái đẹp

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

sắc đẹp

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

vẻ đẹp

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

nhan sắc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

diễm sắc

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

vẻ kiều diễm

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

người đẹp

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

mĩ nhân

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

giai nhân

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tố mĩ

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thuyền quyên

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

đẹp

 
Từ điển triết học HEGEL

Anh

schönheit

beauty

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển triết học HEGEL

Đức

schönheit

Schönheit

 
Metzler Lexikon Philosophie
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển triết học HEGEL
Chuyên ngành CN Sinh Học (nnt)

Es soll den Naturhaushalt, die Lebensräume von Tier- und Pflanzenarten (Artenschutz) sowie die Vielfalt, Eigenart und Schönheit von Natur und Landschaft als Lebensgrundlage des Menschen sichern, u.a. durch Naturschutzgebiete, Landschaftsschutzgebiete, Nationalparks.

Nó nhằm để gìn giữ môi trường thiên nhiên, những loài động, thực vật (bảo tồn loài), cũng như bảo tồn tính đa dạng, đặc điểm, vẻ đẹp của tự nhiên và cảnh quan như là nền tảng của đời sống con người, chẳng hạn với những khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo tồn cảnh quan, công viên quốc gia.

Chuyện cổ tích nhà Grimm

Und als es mit diesem Kleide auf der Hochzeit erschien, erstaunte jedermann über seine Schönheit.

Khi cô xuất hiện trong buổi dạ hội, cô đẹp rực rỡ làm mọi người ngẩn người ra ngắm.

die eine mit Tugend, die andere mit Schönheit, die dritte mit Reichtum, und so mit allem, was auf der Welt zu wünschen ist.

Bà đầu chúc đức hạnh, bà thứ hai chúc sắc đẹp, bà thứ ba chúc giàu sang, phú quý... cứ như vậy các bà mụ chúc công chúa tất cả những điều tốt đẹp có thể mơ ước được ở trần gian.

Es war eine schöne Frau, aber sie war stolz und übermütig und konnte nicht leiden, daß sie an Schönheit von jemand sollte übertroffen werden.

Hoàng hậu mới xinh đẹp, nhưng tính tình kiêu ngạo, ngông cuồng.Mụ sẽ tức điên người khi nghe thấy nói rằng còn có người đẹp hơn mình.

als das Gift darin wirkte und das Mädchen ohne Besinnung niederfiel. "Du Ausbund von Schönheit," sprach das boshafte Weib, "jetzt ist's um dich geschehen," und ging fort.

Nhưng lược vừa mới cắm vào tóc, Bạch Tuyết đã bị ngấm thuốc độc, ngã lăn ra bất tỉnh. Mụ già độc ác nói:- Thế là người đẹp nhất nước đã đi đời nhà ma!Nói xong mụ bỏ đi.

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

vollendete Schönheit

hoàn toàn đẹp.

Từ điển triết học HEGEL

Đẹp (cái) [Đức: Schönheit; Anh: beauty]

> Xem Nghệ thuật, Đẹp (cái) và Mỹ học Đức: Kunst, Schönheit und Ästhetik; Anh: art, beauty and aesthetics]

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Schönheit /f =, -en/

1. cái đẹp, sắc đẹp, vẻ đẹp, nhan sắc, diễm sắc, vẻ kiều diễm; 2. người đẹp, mĩ nhân, giai nhân, tố mĩ, thuyền quyên; eine vollendete Schönheit hoàn toàn đẹp.

Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Schönheit /f/VLHC_BẢN/

[EN] beauty

[VI] số đẹp, mỹ số (vị của quac)

Metzler Lexikon Philosophie

Schönheit

Zusammen mit dem Wahren und dem Guten ist das Schöne für die Philosophie seit deren Beginn in der griechischen Antike ein wesentliches Element der Trias der obersten Werte. Traditioneller Auffassung nach realisiert sich das Schöne sowohl in der Natur als auch in der Kultur. – Das Naturschöne tritt in verschiedenen Gestalten auf, etwa als »erhabene« Sch. schneebedeckter Berggipfel und schaumgekrönter Meereswogen oder als »anmutige« Sch. zierlicher Blüten oder sanfter Bewegungen menschlicher Körper. Das Kulturschöne ist im Wesentlichen verwirklicht im Kunstschönen. Dieses ist der zentrale Wert gelungener Werke der verschiedenen Kunstgattungen. Dabei kann paradoxerweise auch das ästhetische Spiel mit dem Hässlichen den Wert »Kunstschönheit« realisieren. Typische Gestalten des Kunstschönen sind z.B. das Komische und das Tragische, das Heitere und das Melancholische, das Besinnliche und das Dramatische etc. Diese Gegensatzpaare sind insbesondere für die literarischen Künste von Bedeutung. Kunstschönes kann sich aber auch realisieren als die Harmonie von Farben und Formen (in Architektur und bildender Kunst) oder als Aufbau und Auflösung der Spannung zwischen Akkorden (in der Musik).

Die dem Schönen korrespondierende Form des subjektiven Erlebens ist das Wohlgefallen. Im Gegensatz zum Wohlgefallen am Angenehmen oder auch am Guten ist (nach Kant) das Wohlgefallen am Schönen ohne alles Interesse, d.h. es setzt weder die reale Existenz noch das (z.B. besitzmäßige) Verfügen über den vorgestellten schönen Gegenstand voraus. Die dem interesselosen Wohlgefallen zugrundeliegende Bewusstseinshaltung ist die Kontemplation. Sie ist charakterisiert durch eine Distanz zum Wollen und Handeln. Die verschiedenen Formen des Wohlgefallens können terminologisch gefasst werden als Vergnügen (am Angenehmen), Schätzung/Billigung (des Guten) und Gefallen (am Schönen). Das Erlebnis des Schönen ist eine elementare existentielle Erfahrung. Es trägt in der Regel entscheidend zur Steigerung der Lust an der eigenen Existenz bei. – Das misslungene Kunstschöne wird terminologisch als Kitsch bezeichnet. Bei aller Verschiedenheit der Formen des Kitsches kommen diese doch darin überein, dass ihnen ein Moment der Übertreibung (z.B. Überdeutlichkeit) oder ein Mangel an Echtheit (Originalität, Genuinität) eigen ist. Die Vermeidung ästhetischer Übertreibung erfordert Geschmack. Insofern ist Produktion und Genuss von Kitsch Ausdruck des Mangels an Geschmack. Geschmack wäre seinerseits zu definieren als Sinn für das richtige Maß.

RL

LIT:

  • H.-G. Gadamer: Die Aktualitt des Schnen. Stuttgart 1977
  • I. Kant: Kritik der Urteilskraft (1790); F. Kaufmann: Das Reich des Schnen. Stuttgart 1960
  • C. Mhleck: Schnheit und Freiheit. Die Vollendung der Moderne in der Kunst. Wrzburg 1989.