appeal :
[L] tat cà các phương pháp thình cau tới một cap thấm cao hơn (kháng cáo và thượng to giám doc án). Xét về nguồn gốc, appeal chỉ có thế xày Ta tại L.CB, quyết dịnh do một thấm phán duy nhất xét xử, có thể được tái thẩm xừ về sự kiện cũng như về pháp lý. Trái lại luật thành văn hiện nay, các sự kiện dã được xác định do hội dồng xét xừ, phán quyết chỉ có the bị kháng biện do lam lẫn về thủ tục hay do việc không chịu xét xừ (bất khang thụ lý). L.CB cũng như T.Ph gọi appeal như là đệ nhị cấp thầm hay đệ tam cấp thẩm. " Sự kiện mới" lạ được quyết định tTong vụ kiện do thiễu hay do lam lần của lòa cấp dưới là cần thiết để kháng cáo được chắp nhận - Court of Appeal (Anh), of Appeals (Mỹ) lòa thượng tham, tòa phúc tham - Supreme Court of Appeals - Tòa giám doc án - notice of appeal - gọi ra tòa cấp ưên (chống án, kháng cáo).