Việt
Byte
bai
nhóm gồm tám hàng kép
Đơn vị đơ dữ liêu 1 byte=8 bít
đơn vị đo dữ liệu 1 byte=8 bit
8-bit byte
nhóm 8 bit
Anh
byte
eight-bit byte
octet
6-bit byte
sextet
six-bit byte
Đức
Bitgruppe
Sechs-Bit-Anordnung
Pháp
multiplet
hexet
8-bit byte,byte,eight-bit byte,octet /IT-TECH/
[DE] Byte
[EN] 8-bit byte; byte; eight-bit byte; octet
[FR] byte; multiplet; octet
6-bit byte,sextet,six-bit byte /IT-TECH/
[DE] Sechs-Bit-Anordnung
[EN] 6-bit byte; sextet; six-bit byte
[FR] hexet
Là đơn vị bộ nhớ và lưu dữ liệu gồm một số bit kề nhau, thường là 8. Ví dụ, kích thước file thường được tính bằng byte hoặc megabyte (một triệu byte). Các byte chứa các giá trị từ 0 đến 255 và phần lớn biểu diễn các số nguyên hoặc ký tự ASCII (ví dụ, một byte với giá trị mã ASCII là 77 biểu diễn chữ M hoa). Một tập hợp các byte (thường 4 hoặc 8) biểu diễn các số thực và số nguyên lớn hơn 255.
[VI] Đơn vị đơ dữ liêu 1 byte=8 bít
[EN] Byte
[VI] đơn vị đo dữ liệu 1 byte=8 bit
Byte /nt/M_TÍNH/
[EN] byte
[VI] byte, bai
Bitgruppe /f/M_TÍNH/
Byte (máy vi tính)
Trong công nghệ máy tính số: Byte là một đơn vị gồm 8 ký tự. Hầu hết được dùng như là “Kilobyte” (K = 1024 byte) và “Megabyte” (M = 1024 1024 byte = 1 048 576 byte và “Gigabyte” (G = 1024 ´ 1024 ´ 1024 byte = 1 073 741 824 byte).
[VI] bai (8 bit)
[FR] octet
BYTE
Một dãy nhủng bit (bits). Chiều dài của nó là đơn vị nhỏ nhẩt trong bộ nhớ cùa mây tính, thường là 8 bít.
byte Byte là một trong các đơn vị của hệ đếm nhị phân, 1 byte = 8 bit. Xem thêm bit.
byte Dãy các chữ số nhi phân lân cận nhau được xử lý như một đơn v| (8 bit) trong máy tính và thường ngắn hơn một từ. Trong xử lý và bộ nhớ của máy tính, tương đương cùa một ký tự đơn, như chữ cái chữ số hoặc dấu câu. VI byte chl blều thị một lượng nhỏ thông tin, nên dung lữợng bộ nhớ và thiết bị nhớ máy tính thường được cho theo kilobyte (1024 byte) hoặc megabyte (L048.576 byte). Ký hiệu B.
[VI] Byte (bằng 8 bit)
[VI] Byte (8 bits)
8-bit byte /toán & tin/
8-bit byte, byte /toán & tin/
Nhóm tám bit kề liền nhau, tạo thành đơn vị dữ liệu cơ sở của máy tính cá nhân. Do được lưu trữ tương đương một ký tự, nên byte cũng là đơn vị cơ sở để đo sức chứa của máy tính. Cấu trúc máy tính (đối với hầu hết các bộ phận) dựa trên cơ sở số nhị phân, cho nên các byte được tính theo các lũy thừa của 2. Thuật ngữ kilô (trong kilô byte) và mega (trong megabyte) thường được dùng làm bội số trong việc đếm byte, nhưng không được chính xác lắm vì chúng có nguồn gốc thập phân (cơ số 10). Một kilobyte thực tế bằng 1. 024 byte, còn megabyte bằng 1. 048. 576 byte. Nhiều nhà khoa về máy tính đã chỉ trích các thuật ngữ này, tuy nhiên những thuật ngữ này vẫn được dùng vì chúng cho những khái niệm quen thuộc theo cách đếm thập phân và thuận lợi trong việc đo lường dung lượng bộ nhớ.