petroleum
[pə'trouliəm]
danh từ o dầu mỏ
Hỗn hợp những phân tử hiđrocacbon, thay đổi về thành phần hoá học và về đặc tính vật lý. Tỷ trọng của dầu mỏ đo theo độ API. Dầu nặng có tỷ trọng dưới 25 API, dầu trung bình từ 25 đến 35 độ, còn dầu nhẹ từ 35 đến 45 độ. Dầu mỏ có giá trị cao 18300 - 19500 Btu mỗi pao. Tỷ trọng của dầu mỏ từ 0, 780 (50 độ API) đến 1, 000 (10 độ API). Phân tích hoá học trung bình của dầu mỏ theo% trọng lượng: cacbon 84 - 87; hiđro 11 - 14; lưu huỳnh 0, 06 - 8, 00; ni tơ 0, 02 - 1, 70; ôxi 0, 08 - 0, 14; kim loại 0, 00 - 0, 14.
§ aromatic free petroleum : dầu mỏ không chứa chất thơm
§ asphalt base petroleum : dầu thô nhiều atphan, dầu thô gốc atphan
§ asphaltic petroleum : dầu mỏ
§ blown petroleum : dầu thô oxi hóa
§ blown petroleum : dầu thô màu (dầu mỏ tự nhiên rắn hoặc nửa lỏng hình thành do tác dụng oxi hóa của không khí)
§ crude petroleum : dầu mỏ thô
§ light petroleum : dầu mỏ nhẹ
§ paraffin asphalt petroleum : dầu mỏ atphan-parafin
§ rectified petroleum : dầu mỏ đã tinh cất
§ refined petroleum : dầu mỏ đã lọc
§ solidified petroleum : dầu mỏ hóa rắn
§ petroleum engineer : kỹ sư dầu mỏ
§ petroleum engineering : công nghệ dầu mỏ
§ petroleum gas : khí dầu mỏ
§ petroleum geologist : nhà địa chất dầu mỏ
§ petroleum geology : địa chất dầu mỏ
§ petroleum land management : quản lý đất có dầu mỏ
§ petroleum province : vùng dầu mỏ
§ petroleum rock : đá chứa dầu