A man stands on his balcony on Schifflaube, studies the pink sky. |
Ở đường Schifflaube, một người đàn ông đứng trên ban công ngước mắt thăm dò bầu trời màu hồng nhạt. |
In hours, his cheeks become pink, he stands stooped over, straightens out, speaks to her. |
Sau vài giờ đôi má ông trở nên hồng hào, ông đứng lom khom, vươn người trò chuyện với bà. |
She comes here every Sunday to smell the white double violets, the musk rose, the matted pink gillyflowers. |
Chủ nhật nào nàng cũng đến đây thưởng thức hương thơm của loài violet tím trắng, của hoa hồng xạ hương và đinh hương hồng nhạt. |
It pinkens, it turns hard, it is carried in a shopping sack to the grocer’s, put on a shelf, removed and crated, returned to the tree with pink blossoms. |
Nó hồng và rắn chắc trở lại, được bỏ vào trong bị đem tới hiệu thực phẩm, bày lên quầy, được đem sắp vào thùng rồi mang gắn lại trên cái cây trổ hoa màu hồng nhạt. |
The beautiful young daughter with blue eyes and blond hair will never stop smiling the smile she smiles now, will never lose this soft pink glow on her cheeks, will never grow wrinkled or tired, will never get injured, will never unlearn what her parents have taught her, will never think thoughts that her parents don’t know, will never know evil, will never tell her parents that she does not love them, will never leave her room with the view of the ocean, will never stop touching her parents as she does now. |
Cô bé xính xắn mắt tóc vàng sẽ không bao giờ ngưng nở nụ cười đương hiện ra trên gương mặt cô lúc này, không bao giờ mất đi sắc hồng trên đôi má, không bao giờ mỏi mệt, má không bao giờ nhăn, không bao giờ bị thương, không bao giờ quên những điều bố mẹ dạy bảo, không bao giờ biết xáu xa, không bao giờ nói với bố mẹ rằng cô không thương yêu họ, không bao giờ rời khỏi căn phòng trông ra biển, không bao giời ngưng ôm bố mẹ như cô đang ôm bây giờ. |