Symbole
[VI] TƯỢNG TRƯNG
[FR] Symbole
[EN]
[VI] Dùng một sự vật để qua liên tưởng gợi lên một sự vật khác, như màu đỏ là tượng trưng cho cách mạng, chim bồ câu tượng trưng cho hòa bình. Hoặc lấy một chi tiết để gợi lên toàn bộ; có khi kết hợp chi tiết của vài sự vật thành một, như nàng tiên cá đều người thân cá. Khi tư duy theo tình cảm thì hay biểu hiện qua tượng trưng hơn là khái niệm, và trong các trường hợp bệnh lý cũng vậy. Không dễ gì phân biệt bình thường và bệnh lý trong việc vận dụng tượng trưng. Theo phân tâm học, sở dĩ dùng tượng trưng là do cảm nghĩ bị dồn nén không thể biểu hiện thông qua hình tượng thật. Đây là kiểu “tư duy tình cảm” chủ thể tham gia vào, dấn thân sâu hơn là trong “tư duy khái niệm”. Một số tác gia dùng từ tư duy tượng trưng với nghĩa rộng, bao gồm cả tư duy khái niệm, thực ra nên phân biệt một bên là chức năng tín hiệu chung (fonction sémiotique), một bên là chức năng tượng trưng (fonction symbolique).