TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

phóng chiếu

PHÓNG CHIẾU

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Phóng ra

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

hình chiếu

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

xạ ảnh

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

trù hoạch

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

dự đoán

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

chỗ/ phần nhô ra

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Anh

phóng chiếu

projection

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Pháp

phóng chiếu

Projection

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ này chỉ có tính tham khảo!
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

projection

Phóng ra, phóng chiếu, hình chiếu, xạ ảnh, trù hoạch, dự đoán, chỗ/ phần nhô ra

Từ Điển Tâm Lý

PHÓNG CHIẾU

[VI] PHÓNG CHIẾU

[FR] Projection

[EN]

[VI] Phóng lên, gán cho người khác những cảm xúc, ham muốn mà không thể chấp nhận là chính của bản thân; đây là một cơ chế tự vệ nhằm giữ thăng bằng cho bản thân. Khác với tự đồng nhất (indentification) trong đó bản thân nhằm hòa mình, làm in hệt đối tượng. Phóng chiếu và tự đồng nhất là hai hiện tượng trái ngược nhau, và cũng là hai cơ chế bình thường trong quá trình hình thành nhân cách của trẻ em. Trong hình tượng của bố mẹ được hình thành trong tâm tư trẻ em, có nhiều yếu tố phóng chiếu, cũng như trong hình tượng của trẻ em trong tâm tư của bố mẹ; ở hai bên đều diễn ra hiện tượng phóng chiếu vào đối tượng những tình cảm chính là của bản thân. Test phóng chiếu (test projectif) là một test đặt đương sự vào một tình huống, để cho người ấy đáp ứng theo cảm xúc của mình, và ý nghĩa của tình huống ấy đối vói bản thân. Như trong test Rorschach, trước những vết mực không thành hình thù gì rõ rệt, đương sự nghĩ ra những vật này vật nọ, và qua những cấu trúc ấy, đoán được tâm tư tình cảm của người ấy. Cũng có thể giao cho một số vật liệu có hình thù nhất định, từ đó tạo nên những cấu trúc ấy, đoán được tâm tư tình cảm của người ấy. Cũng có thể giao cho một số vật liệu có hình thù nhất định, từ đó tạo nên những cấu trúc phức tạp hơn (test Lowenfeld); hoặc lý giải một câu chuyện, một bức tranh có một ý nghĩa nào đó về mặt cảm xúc (test T.A.T của Murray- với trẻ con là C.A.T).