Việt
sự trượt bánh
sự quay trượt
Anh
skid
skidding
Đức
Schleudern
Schlupf (Bild 2).
Sự trượt bánh xe (Hình 2).
Der Zusammenhang zwischen Antriebs-, Brems-, Seitenführungskraft und Schlupf bei Geradeausfahrt wird in Bild 1 vereinfacht dargestellt.
Tương quan giữa lực kéo, lực phanh, lực bám ngang và sự trượt bánh xe khi xe chuyển động thẳng được trình bày một cách đơn giản trong Hình 1.
Das Blockschaubild Bild 1 zeigt das Zusammenwirken von Motor- und Bremseneingriff, um einen unzulässigen Radschlupf beim Anfahren (ASR-Betrieb) oder beim Schiebebetrieb (Motorschleppmomentregelung) zu vermeiden.
Sơ đồ khối ở Hình 1 cho thấy tác dụng hỗ tương của việc tác động động cơ và phanh để tránh sự trượt bánh không được phép khi bắt đầu chạy (hoạt động TCS) hoặc khi xe ở trạng thái bị đẩy (điều chỉnh momen kéo động cơ Cấu tạo.
Legt z.B. ein gebremstes Rad mit einem Abrollumfang von 2 m nur einen Weg von 2,2 m während einer Umdrehung zurück, so beträgt der Wegunterschied zwischen Reifenumfang und Bremsweg 0,2 m. Dies entspricht einem Schlupf von 10 %.
Thí dụ khi một bánh xe với chu vi lăn tròn 2,0 m được phanh, đi qua một đoạn đường là 2,2 m sau một vòng quay, như thế có sự sai biệt giữa chu vi bánh xe và quãng đường phanh là 0,2 m. Điều này tương ứng với sự trượt bánh 10 %.
Schleudern /nt/V_TẢI/
[EN] skidding
[VI] sự trượt bánh, sự quay trượt
skidding /xây dựng/
skid, skidding /hóa học & vật liệu/