TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

sukzession

tiếp diễn

 
Từ điển triết học Kant

sự thừa kế

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sự kế vị

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sự kế nghiệp

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

sự kế nhiệm tông truyền

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Anh

sukzession

succession

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Từ điển triết học Kant

vegetation series

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Đức

sukzession

Sukzession

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Từ điển triết học Kant
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Vegetationsentwicklung

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Pháp

sukzession

succession

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

série de végétation

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Sukzession /die; -, -en/

sự thừa kế; sự kế vị; sự kế nghiệp (Erbfolge);

Sukzession /die; -, -en/

sự kế nhiệm tông truyền;

Từ điển triết học Kant

Tiếp diễn (sự, chuỗi) [Đức: Sukzession; Anh: succession]

Xem thêm: Loại suy của kinh nghiệm (các), Nhân quả (tính), Tưởng tượng (sự, trí, năng lực), Vận động (sự), Nguyên tắc (các), Tổng hợp (sự), Thời gian,

Sự tiếp diễn (hay sự tiếp theo nhau) cùng với sự thường tồn và sự đồng thời là ba thể cách của thời gian, và đến lượt chúng, các thể cách này xác định “các quy luật của mọi mối liên hệ của những hiện tượng”, là những quy luật “có trước mọi kinh nghiệm, và làm cho kinh nghiệm có thể có được” (PPLTTT B 219). Nó tạo thành nhóm thứ hai của “các Loại suy của kinh nghiệm” hay nhóm các nguyên tắc tương ứng với các phạm trù của sự tương quan, và là nguyên tắc cho phạm trù nhân quả và phạm trù tùy thuộc. Loại suy thứ hai phát biểu rằng “mọi sự biến đổi xảy ra theo quy luật kết nối nguyên nhân và kết quả” (PPLTTT B 232) và với nó Kant cố gắng đương đầu với những phản đối của Hume về sự kết nối tất yếu giữa nguyên nhân và kết quả. Kant cho rằng tính nhân quả không được rút ra từ kinh nghiệm chủ quan về nguyên nhân và kết quả, như Hume đã tưởng, mà đúng hơn là ngược lại, nghĩa là, chính “chuỗi tiếp diễn khách quan của những hiện tượng” mới là nguồn gốc của “chuỗi tiếp diễn chủ quan của sự lĩnh hội” (PPLTTT A 193/B 238). Vì thế ông cho rằng “bản thân kinh nghiệm” chỉ có thể có được khi “ta bắt buộc chuỗi tiếp diễn của các hiện tượng” và do đó mọi sự biến đổi, phải phục tùng quy luật nhân quả”, và hơn nữa, bản thân “những hiện tượng - như là những đối tượng của kinh nghiệm - cũng chỉ có thể có được khi tương ứng với quy luật này” (PPLTTT B 234).

Thánh Pháp dịch

Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Sukzession /SCIENCE/

[DE] Sukzession

[EN] succession

[FR] succession

Sukzession,Vegetationsentwicklung /SCIENCE/

[DE] Sukzession; Vegetationsentwicklung

[EN] vegetation series

[FR] série de végétation