TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

das innere und äussere

bên trong /bên ngoài

 
Từ điển triết học Kant

bên trong

 
Từ điển triết học Kant

bên ngoài

 
Từ điển triết học Kant

Anh

das innere und äussere

inner/outer

 
Từ điển triết học Kant

inner

 
Từ điển triết học Kant

outer

 
Từ điển triết học Kant

Đức

das innere und äussere

das innere und äussere

 
Từ điển triết học Kant

das innere

 
Từ điển triết học Kant

äussere

 
Từ điển triết học Kant
Truyện Những giấc mơ của Einstein (Đức-Việt)

Einer dritten Person, die vor einem Laternenpfahl in der Kochergasse steht, erscheint die Szene dagegen vollkommen regungslos: Zwei Frauen, ein Rechtsanwalt, ein Ball, ein Kind, drei Flußboote und das Innere einer Wohnung sind eingefangen wie Gemälde im hellen Sommerlicht.

Ngược lại, người thứ ba đứng dưới một cột đèn trên Krochergasse lại thấy cảnh tượng hoàn toàn bất động: hai người đàn bà, viên luật sư, quả bóng, đứa trẻ, ba chiếc thuyền trên sông và nội thất căn hộ được chụp lại như những bức tranh trong nắng hè rực rỡ.

Chuyên ngành chất dẻo (nnt)

Mittels einesBlasdorns wird in das Innere des SchlauchesDruckluft eingeblasen, wodurch dieser sichausdehnt und sich an die Formhöhlung anlegt.

Khí nénđược thổi vào bên trong phôi nhờ một lõi thổi,qua đó phôi giãn nở áp sát vào bề mặt trongkhoang khuôn.

Chuyên ngành CN Sinh Học (nnt)

Die synthetisierten Proteinmoleküle werden in das Innere des ER abgegeben (Seite 42).

Ribosome là bào quan có chức năng tổng hợp protein. Các phân tử protein này được đưa vào bên trong ER (trang 42).

Từ điển triết học Kant

Bên trong (cái)/Bên ngoài (cái) [Đức: das Innere und Äussere; Anh: inner/outer]

Xem thêm: Khái niệm của sự phản tư (các), Đồng nhất (sự), Ảo tượng, Đối lập (sự),

Sự đối lập này, cùng với những sự đối lập như: đồng nhất và dị biệt, nhất trí và đối lập, chất liệu và mô thức, tạo thành những khái niệm của sự phản tư được bàn trong PPLTTT. Đây là những khái niệm đã được năng lực phán đoán sử dụng trước khi có sự tổng hợp, và chúng được dùng để quy các biểu tượng vào cho trực quan hoặc cho giác tính.

Nếu những khái niệm này được ứng dụng trực tiếp cho kinh nghiệm, thì chúng sẽ làm xuất hiện những tính nước đôi (amphibolies) mà Kant đã nhận diện trong tác phẩm của Locke và Leibniz, đó là: Leibniz “đã trí tuệ hóa những hiện tượng”, còn Locke thì “cảm tính hóa tất cả các khái niệm của giác tính” (PPLTTT A 271/B 327). Trong trường hợp của cái bên trong và cái bên ngoài, tính nước đôi xuất hiện cốt yếu ở việc những khái niệm tương quan dừng để định hướng khái niệm và trực quan đã bị coi như là những phẩm tính khách quan. Thay vì để đánh dấu mối tương quan giữa đối tượng và phán đoán của chúng ta thì chứng lại được xem một cách không đúng đắn như những quan hệ khách quan giữa những sự vật. Những ảo tượng mà tình trạng nước đôi tạo ra là một loạt những ảo tượng của giác tính được bàn luận trước tiên trong AM [Các ảo mộng của Thầy Bùa. Lý giải bằng các ảo mộng của Siêu hình học] về sự lẫn lộn về cái bên trong và cái bên ngoài.

Trần Kỳ Đồng dịch