TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

inner

bên trong

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt
Từ điển dệt may ẩm thực Việt-Anh
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển Điện Lạnh Anh-Việt
Từ điển triết học Kant

trong

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

ở trong

 
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

sâu kín

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

phía trong

 
Từ điển Điện Lạnh Anh-Việt

Nội tâm

 
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

phía trong quan niệm.

 
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

nội

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

bên trong /bên ngoài

 
Từ điển triết học Kant

bên ngoài

 
Từ điển triết học Kant

Anh

inner

inner

 
Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt
Từ điển dệt may ẩm thực Việt-Anh
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển Điện Lạnh Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh
Từ điển triết học Kant

interior

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

internal

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

inner/outer

 
Từ điển triết học Kant

outer

 
Từ điển triết học Kant

Đức

inner

das innere und äussere

 
Từ điển triết học Kant

das innere

 
Từ điển triết học Kant

äussere

 
Từ điển triết học Kant
Từ điển triết học Kant

Bên trong (cái)/Bên ngoài (cái) [Đức: das Innere und Äussere; Anh: inner/outer]

Xem thêm: Khái niệm của sự phản tư (các), Đồng nhất (sự), Ảo tượng, Đối lập (sự),

Sự đối lập này, cùng với những sự đối lập như: đồng nhất và dị biệt, nhất trí và đối lập, chất liệu và mô thức, tạo thành những khái niệm của sự phản tư được bàn trong PPLTTT. Đây là những khái niệm đã được năng lực phán đoán sử dụng trước khi có sự tổng hợp, và chúng được dùng để quy các biểu tượng vào cho trực quan hoặc cho giác tính.

Nếu những khái niệm này được ứng dụng trực tiếp cho kinh nghiệm, thì chúng sẽ làm xuất hiện những tính nước đôi (amphibolies) mà Kant đã nhận diện trong tác phẩm của Locke và Leibniz, đó là: Leibniz “đã trí tuệ hóa những hiện tượng”, còn Locke thì “cảm tính hóa tất cả các khái niệm của giác tính” (PPLTTT A 271/B 327). Trong trường hợp của cái bên trong và cái bên ngoài, tính nước đôi xuất hiện cốt yếu ở việc những khái niệm tương quan dừng để định hướng khái niệm và trực quan đã bị coi như là những phẩm tính khách quan. Thay vì để đánh dấu mối tương quan giữa đối tượng và phán đoán của chúng ta thì chứng lại được xem một cách không đúng đắn như những quan hệ khách quan giữa những sự vật. Những ảo tượng mà tình trạng nước đôi tạo ra là một loạt những ảo tượng của giác tính được bàn luận trước tiên trong AM [Các ảo mộng của Thầy Bùa. Lý giải bằng các ảo mộng của Siêu hình học] về sự lẫn lộn về cái bên trong và cái bên ngoài.

Trần Kỳ Đồng dịch

Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

nội

interior, inner, internal

Từ Vựng Cơ Đốc Giáo Anh-Việt

Inner

Nội tâm, phía trong quan niệm.

Từ điển luyện kim - Anh - Việt

inner

trong, ở trong

Từ điển Điện Lạnh Anh-Việt

Inner

bên trong, phía trong

Từ điển toán học Anh-Việt

inner

ở trong, bên trong

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

inner

Bên trong, sâu kín

Từ điển dệt may ẩm thực Việt-Anh

inner

Bên trong

Từ điển Khoa học trái đất Anh-Việt

inner

trong, bên trong