TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

delight

Hài lòng

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển triết học Kant

hân

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

hỷ

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

hỉ

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

phỉ

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

Hoan hỷ

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Đức-Anh

Anh

delight

delight

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh
Từ điển triết học Kant
Từ điển Phật Giáo Việt-Đức-Anh

satisfaction

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển triết học Kant

joy

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

zest

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

delight/satisfaction

 
Từ điển triết học Kant

pleased

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Đức-Anh

glad

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Đức-Anh

joyous

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Đức-Anh

Đức

delight

Wohlgefallen

 
Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết
Từ điển triết học Kant

erfreut

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Đức-Anh

fröhlich

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Đức-Anh

sich erfreuen

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Đức-Anh
Truyện Những giấc mơ của Einstein (Anh-Việt)

Some people delight in isolation.

Có người thích sự cô lập.

They delight in events not forecasted, happenings without explanation, retrospective.

Họ miệt mài thụ hưởng trong những sự kiện không ai có thể tiên đoán, trong những điều đã diễn ra, không ai cắt nghĩa được.

On those occasions when a nightingale is caught, the catchers delight in the moment now frozen.

Còn khi bắt được một chú sơn ca thì những kẻ tóm được nó sẽ miệt mài trong cái khoảnh khắc ngưng đọng ấy.

To his delight, he arrived in half the expected time, a conversation having scarcely begun, and decided to look into the phenomenon.

Ông rất thú vị vì chỉ mát có nửa thời gian thôi, hai ngươi mới vừa trò chuyện đấy mà thoắt đã đến nơi rồi. Nên ông quyết định quan sát hiện tượng này kĩ hơn.

The catchers delight in the moment so frozen but soon discover that the nightingale expires, its clear, flutelike song diminishes to silence, the trapped moment grows withered and without life.

Những kẻ tóm được chim sẽ miệt mài trong cái khoảnh khắc ngưng đọng đó, nhưng họ sớm nhận ra rằng con chim sơn ca kia sẽ chết, giọng hót trong như tiếng sáo của nó câm bặt, rằng cái khoảnh khắc họ bắt được kia sẽ tàn lụi và tắt ngấm.

Từ điển Phật Giáo Việt-Đức-Anh

pleased,glad,delight,joyous

[VI] Hoan hỷ

[DE] erfreut, fröhlich, sich erfreuen

[EN] pleased, glad, delight, joyous

Từ điển triết học Kant

Hài lòng (sự) [Đức: Wohlgefallen; Anh: delight/satisfaction]

Xem thêm: Cảm năng học/Mỹ học, Dễ chịu, Đẹp, Tinh cảm, Thiện, Sự sống, Hoàn hảo, Vui sướng (sự), Cảm giác, Cao cả,

Sự hài lòng được Kant định nghĩa như “cảm giác [Empfindung/ sensation] (về một niềm vui sướng) [Lust]” (PPNLPĐ §3); cảm giác này được Kant xác định rõ hơn nữa như một “sự quy định của tình cảm vui sướng hay không-vui sướng”. Nó là một thuật ngữ tình thái mô tả những phương cách mà tình cảm này bị kích động bởi những đối tượng khác nhau. Với tư cách ấy, nó bao gồm một số hình thức khác biệt nhau rõ rệt: sự hài lòng nơi một đối tượng được ham muốn là sự dễ chịu, sự hài lòng với cái tốt hay với sự hoàn hảo là “thuẫn túy và có tính thực hành”, trong khi đó, sự hài lòng trong hình thức của cái đẹp phải thỏa mãn những tiêu chuẩn được phác họa trong phần phân tích pháp của PPNLPĐ. Những tiêu chuẩn này đi theo các đề mục của bảng các phạm trù: sự hài lòng trong cái đẹp phải không có sự quan tâm (chất), có tính phổ biến chủ quan (lượng), có tính hợp mục đích không có mục đích (tương quan), và là tất yếu nhưng không có một khái niệm (tình thái). Ngoài ra, Kant xác định rõ rằng sự hài lòng trong cái đẹp là có tính tích cực, trong khi sự hài lòng trong cái cao cả là có tính bị động; đó là vì cái trước làm gia tăng tình cảm về sự vui sướng và không vui sướng, trong khi đó cái sau làm giảm tình cảm này.

Trong khi khái niệm về sự hài lòng là có tính trung tâm trong mỹ học của Kant thì đặc điểm chính xác của nó vẫn còn tối tăm. Nó không chỉ liên quan đến “tình cảm về sự vui sướng và không-vui sướng” mà còn được mô tả như là một cảm giác, hon nữa là một cảm giác có thể có những đặc tính của giác tính nhưng không bị giác tính thâu gồm. Tuy nhiên, trong PPNLPĐ, Kant không biện minh một cách đầy đủ tại sao sự hài lòng phải bao hàm một “cảm giác về một niềm vui sướng” thêm vào cho tình cảm về sự vui sướng và không-vui sướng, cũng không biện minh một cách đầy đủ làm thế nào mà nó có thể có những đặc tính của giác tính. Vấn đề tranh cãi là vai trò của ý thức trong cảm giác về sự hài lòng, nhưng trong một số trường hợp hiếm hoi khi Kant trực tiếp đề cập đến vấn đề này, các lập luận của ông tối tăm đến mức không thể hiểu được (PPNLPĐ § 1; xem Caygill, 1989, tr. 321-324). Nhưng một gợi ý được đưa ra trong học thuyết về phương pháp của PPLTTH, ở đó sự hài lòng được cho là “được tạo ra” bởi một “ý thức về sự hài hòa giữa các quan năng biểu tượng của ta”, tăng cường “toàn bộ năng lực nhận thức của ta (giác tính và trí tưởng tượng) (tr. 160, tr. 164). Ở đây, việc nó “tăng cường thêm” “quan năng nhận thức” lại tạo nên sự hài lòng, tức là đôi khi dù sự hài hòa giữa trí tưởng tượng và giác tính là kém hơn sự tăng cường quan năng nhận thức thì cũng tạo ra sự hài lòng.

Cù Ngọc Phương dịch

Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

hân

delight, joy

hỷ,hỉ

joy, delight

phỉ

zest, delight

Thuật Ngữ Triết - Nhóm dịch triết

delight,satisfaction

[VI] Hài lòng

[DE] Wohlgefallen

[EN] delight; satisfaction