TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

transcendent

Tiên Nghiệm

 
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm

1. Thuộc về siêu việt

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tuyệt vời

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

siêu phàm

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

tuyệt trác

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

siêu quần 2. Siêu vượt thể

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

siêu đẳng giới.<BR>transcendental<BR>1. Thuộc về siêu nghiệm tính

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

siêu việt giới

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

siêu tính 2. Thuộc về tiên nghiệm 3. Siêu việt thực chất

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

siêu việt thực tín

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

siêu việt

 
Từ điển triết học Kant

Anh

transcendent

transcendent

 
5000 từ vựng thông dụng Anh-Anh
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển triết học Kant

Đức

transcendent

Transzendent

 
TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm
Từ điển triết học Kant
Từ điển triết học Kant

Siêu việt (tính, cái) [Đức: transzendent; Anh: transcendent]

Xem thêm: Tuyệt đối, Lý tính, Siêu nghiệm,

Kant phân biệt rất rõ siêu việt (transcendent) và siêu nghiệm (transcendental). Siêu việt là thuật ngữ được dùng để mô tả các nguyên tắc nào “tự nhận là vượt khỏi” các ranh giới của kinh nghiệm, đối lập lại với các nguyên tắc nội tại, tức các nguyên tắc “mà sự áp dụng của chúng hoàn toàn giới hạn bên trong các ranh giới của kinh nghiệm khả hữu” (PPLTTT A 296/B 352). Các nguyên tắc siêu việt “không thừa nhận bất kì giới hạn nào” cần phải được phân biệt với sự sử dụng siêu nghiệm của các nguyên tắc nội tại vượt khỏi các giới hạn riêng của chúng. Những nguyên tắc siêu việt đó gồm: các ý niệm tâm lý học, vũ trụ học và thần học được bàn trong “Biện chứng pháp siêu nghiệm” (PPLTTT, B 350-732). Kant cũng mô tả “sự sử dụng khách quan của các khái niệm thuần túy của lý tính” là “mang tính siêu việt”, nhưng cũng mô tả lẫn lộn chúng như là “các ý niệm siêu nghiệm” (PPLTTT A 327/ B 383). Trong PPNLPĐ, Kant phân biệt giữa các ý niệm thẩm mỹ và các ý niệm thuần lý, cái trước quy chiếu đến trực quan dựa theo một “nguyên tắc đơn thuần chủ quan về sự hài hòa của các quan năng nhận thức” và cái sau dựa theo một nguyên tắc khách quan nhưng “không bao giờ có khả năng mang lại một nhận thức về đối tượng” (PPNNPĐ §57). Cái sau là siêu việt, đối lập lại với nguyên tắc chủ quan của ý niệm thẩm mỹ, và với khái niệm nội tại của giác tính. Như trong PPLTTT, các Ý niệm thuần lý được tạo ra bởi lý tính và có thể được sử dụng một cách điêu hành (regulativ) để cố gắng tìm kiếm tính thống nhất có hệ thống của giác tính, hoặc được sử dụng theo một phương cách siêu việt “một khi lý tính vượt khỏi năng lực nắm bắt của giác tính” (PPNLPĐ §76).

Hoàng Phú Phương dịch

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

transcendent

1. Thuộc về siêu việt, tuyệt vời, siêu phàm, tuyệt trác, siêu quần 2. Siêu vượt thể, siêu đẳng giới.< BR> transcendental< BR> 1. Thuộc về siêu nghiệm tính, siêu việt giới, siêu tính 2. Thuộc về tiên nghiệm 3. (số nhiều) Siêu việt thực chất, siêu việt thực tín

TĐ-Triêt-Nguyến Hữu Liêm

transcendent

[EN] transcendent

[DE] Transzendent

[VI] Tiên Nghiệm

[VI] vượt qua khỏi kinh nghiệm

5000 từ vựng thông dụng Anh-Anh

transcendent

Surpassing.